Đại học Oregon State University nằm trong top 1,4% trường có mức lương của sinh viên sau tốt nghiệp cao nhất nước Mỹ (theo PayScale College Salary Report 2019). Sinh viên tốt nghiệp từ trường tìm được việc làm ở các công ty hàng đầu như Adidas, Boeing, Dell Inc, Deloitte, Intel, Nike…
Giới thiệu tổng quan
Được thành lập năm 1868, Đại học Oregon State (OSU) nằm trong top 1,4% các trường đại học trên thế giới (theo Center for World University Rankings 2022). Xếp hạng dựa trên đo lường chất lượng giáo dục, việc làm của cựu sinh viên, chất lượng giảng viên và hiệu suất nghiên cứu. Ngoài ra, trường cũng được xếp hạng 41 các trường đại học nghiên cứu tại Mỹ (theo Best College Reviews 2020) và xếp hạng 82 các trường đại học công lập tốt nhất (theo Times Higher Education 2020).
Đại học Oregon State nhận được quỹ tài trợ nghiên cứu (gần 384 triệu đô la) nhiều hơn bất cứ trường đại học công lập nào khác ở bang Oregon.
Mỗi năm có hơn 34.000 sinh viên theo học các chương trình của OSU. Trong đó có hơn 3.500 sinh viên quốc tế đến từ 112 quốc gia trên thế giới. Trường đào tạo hơn 280 chương trình và có hơn 400 câu lạc bộ sinh viên.
Trường tọa lạc tại thành phố Corvallis (thuộc bang Oregon), liên tục được xếp hạng trong số 10 thị trấn đại học hàng đầu trên toàn quốc và được biết đến với sự đổi mới, giáo dục, giải trí, tính bền vững và điều kiện sống tổng thể. Corvallis thể hiện tinh thần của vùng Tây Bắc, với cảnh quan tươi đẹp, người dân thân thiện và chất lượng cuộc sống vượt trội.
Một số xếp hạng nổi bật về ngành học của Đại học Oregon State
Chương trình Cử nhân
- Khoa học nông nghiệp: xếp hạng 24 (theo QS World University Rankings 2020)
- Khoa học trái đất và biển: xếp hạng 37 (theo QS World University Rankings 2020)
- Kỹ thuật: xếp hạng 63 (theo US News and World Report 2021)
- Kinh doanh: xếp hạng 116 (theo US News and World Report 2021)
- Khoa học máy tính: xếp hạng 71 (theo US News and World Report 2021)
Chương trình Sau đại học
- Nghiên cứu về gia đình và phát triển của con người: xếp hạng 5 (theo College Factual 2020)
- Robot: xếp hạng 7 (theo Analytics Insight 2019)
- Quản trị chuỗi cung ứng và logistics: xếp hạng 18 (theo College Choice 2018)
- Kỹ thuật sinh học/nông nghiệp: xếp hạng 21 (theo US News and World Report 2020)
- Kỹ thuật môi trường: xếp hạng 42 (theo US News and World Report 2020)
- Kỹ thuật dân dụng: xếp hạng 43 (theo US News and World Report 2020)
- Kỹ thuật công nghiệp: xếp hạng 49 (theo US News and World Report 2020)
- Kỹ thuật điện: xếp hạng 58 (theo US News and World Report 2020)
- Khoa học máy tính: xếp hạng 68 (theo US News and World Report 2020)
Đại học OSU nằm trong top 5% trường có mức lương của sinh viên sau tốt nghiệp cao nhất Hoa Kỳ (theo PayScale College Salary Report 2019). Sinh viên tốt nghiệp từ Đại học OSU tìm được việc làm ở các công ty hàng đầu như Adidas, Boeing, Dell Inc, Deloitte, Intel, Nike…
Trường tọa lạc tại thành phố Corvallis (thuộc bang Oregon) – xếp thứ 10 thành phố tốt nhất dành cho sinh viên tại Mỹ (theo Best College Review 2019).
INTO là đối tác chính thức của Đại học OSU chuyên cung cấp các khóa học Dự bị tiếng Anh, Năm 1 ĐH và Dự bị Thạc sỹ dành cho các sinh viên chưa đáp ứng đủ các yêu cầu về Tiếng Anh và kết quả học tập trước đó không đạt đủ điều kiện vào trực tiếp chương trình đại học hoặc thạc sỹ của Đại học OSU.
Chương trình đào tạo
Chương trình tiếng Anh học thuật
Chương trình gồm 6 cấp độ, được thiết kế với mục đích giúp sinh viên cải thiện khả năng Anh ngữ và kỹ năng học thuật để theo học tốt chương trình học thuật tại Đại học Oregon State.
- Khai giảng: tháng 3, 6, 9, 12
Mỗi kỳ kéo dài 11 tuần, 18 giờ/tuần
- Học phí: 5.950 USD/kỳ
Chương trình International Year One
Dành cho sinh viên có kết quả tiếng Anh học thuật và kết quả học tập không đạt yêu cầu vào học trực tiếp chương trình Cử nhân. Khóa học này do Tập đoàn INTO đào tạo ngay tại Đại học Oregon State trong 3 – 4 học kỳ. Sinh viên sẽ vào tiếp chương trình chính khóa của OSU sau khi hoàn tất khóa này và đạt đủ điểm yêu cầu theo từng ngành.
- Ngành học: Kinh doanh, Khoa học máy tính, Thiết kế, trang phục và quản trị buôn bán, Kỹ thuật, Kinh tế môi trường và chính sách, Khoa học thể dục và thể thao, Khoa học và công nghệ thực phẩm, Lâm nghiệp, Tổng quát, Toán học, Tài nguyên thiên nhiên và nguyên liệu tái tạo, Tâm lý học, Chính sách công, Khoa học, Nghiên cứu về phụ nữ và giới tính.
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp THPT, GPA 2.5/4.0
– TOEFL iBT 60 / IELTS 5.5 (học 3 kỳ)
– hoặc TOEFL iBT 50 / IELTS 5.0 (4 kỳ)
- Khai giảng: tháng 3, 6, 9, 12
Chương trình Undergraduate Transfer Program (UTP)
Dành cho sinh viên đã hoàn tất ít nhất 12 tín chỉ ở bậc cao đẳng hoặc đại học và muốn chuyển tiếp vào Đại học Oregon State. Chương trình đào tạo 1 – 4 học kỳ, cung cấp thêm sự hỗ trợ về ngôn ngữ, văn hóa và học thuật để sinh viên có thể theo học tại Đại học Oregon State một cách tốt nhất. Sau khi hoàn tất chương trình UTP, sinh viên sẽ được đảm bảo chuyển tiếp lên bất kỳ chương trình đại học nào của OSU.
- Ngành học: Kinh doanh, Khoa học máy tính, Thiết kế, trang phục và quản trị buôn bán, Kỹ thuật, Kinh tế môi trường và chính sách, Khoa học thể dục và thể thao, Khoa học và công nghệ thực phẩm, Lâm nghiệp, Tổng quát, Toán học, Tài nguyên thiên nhiên và nguyên liệu tái tạo, Tâm lý học, Chính sách công, Khoa học, Nghiên cứu về phụ nữ và giới tính.
- Yêu cầu đầu vào:
– GPA 2.25/4.0
– TOEFL iBT 50-79/IELTS 5.0-6.0
- Kỳ nhập học: tháng 3, 6, 9, 12
Chương trình Direct Transfer
Dành cho sinh viên đã hoàn tất ít nhất 16 tín chỉ ở bậc cao đẳng hoặc đại học muốn chuyển tiếp vào Đại học Oregon State.
- Yêu cầu đầu vào:
– GPA 2.25 – 2.5/4.0
– TOEFL iBT 80 (không kỹ năng nào dưới 16)/IELTS 6.5
- Kỳ nhập học: tháng 3, 6, 9, 12
- Học phí: 33.775 USD/năm
Chương trình Cử nhân
- Khoa khoa học nông nghiệp
Quản trị kinh doanh thực phẩm và nông nghiệp, Khoa học nông nghiệp, Khoa học động vật (Hành vi của động vật, Y tế động vật/dự bị nghề, Chăn nuôi động vật, Khoa học về trang trại chăn nuôi), Nguồn tài nguyên sinh học (Tái sản xuất và phát triển động vật, Di truyền học ứng dụng, Sản phẩm sinh học và năng lượng sinh học, Công nghệ sinh học, Khí hậu và mô hình hóa hệ thống sinh học, Hóa môi trường, Chất lượng sản phẩm, Hệ gen/Tin sinh học, Sinh học về sâu bệnh và quản trị, Sự tăng trưởng và phát triển của thực vật, Hệ sinh thái bền vững, Chất độc, Tài nguyên nước), Thực vật học (Thực vật học tổng quát, Sinh thái học, Sự tiến hóa và bảo tồn, Thực vật học phân tử, tế bào và hệ gen, Bệnh lý học thực vật), Khoa học đất và mùa màng (Khoa học về nông nghiệp, Gây giống thực vật, Di truyền học, Khoa học đất), Kinh tế môi trường và chính sách (Kinh tế môi trường, Chính sách môi trường, Tổng quát), Khoa học ngư nghiệp và động vật hoang dã, Khoa học và công nghệ thực phẩm (Chế biến rượu nho và trồng nho, Khoa học lên men, Khoa học thực phẩm), Làm vườn (Quản trị sinh thái lớp đất, Cảnh quan và làm vườn ở đô thị, Làm vườn tổng quát, Nghiên cứu làm vườn, Gây giống thực vật và di truyền học, Hệ thống vườn sản xuất bền vững, Làm vườn trị liệu, Trồng nho và chế biến rượu nho), Khoa học về trang trại chăn nuôi (Quản trị môi trường sống, Trang trại chăn nuôi gia súc bền vững, Quản trị hệ sinh thái trang trại chăn nuôi bền vững), Sự bền vững.
- Khoa kinh doanh
Kế toán (Hệ thống thông tin kế toán, Kinh doanh quốc tế), Thiết kế trang phục, Quản trị kinh doanh (Doanh nghiệp gia đình, Kinh doanh tổng quát, Quản trị nhà hàng khách sạn, Kinh doanh quốc tế, Quản trị buôn bán, Quản trị logistics và chuỗi cung ứng, Phân tích kinh doanh, Tài chính doanh nghiệp, Quản trị nhân sự, Quản trị đổi mới, Marketing, Lãnh đạo tổ chức, Luận án nghiên cứu), Hệ thống thông tin kinh doanh (Kinh doanh quốc tế), Quản trị thiết kế và cải tiến, Tài chính (Kinh doanh quốc tế), Thiết kế nội thất, Quản trị (Kinh doanh quốc tế), Marketing (Kinh doanh quốc tế).
- Khoa khoa học trái đất, biển và khí quyển
Khoa học trái đất (Khoa học về khí hậu, Địa chất, Khoa học về biển), Khoa học môi trường (Năng lượng thay thế, Sinh thái học ứng dụng, Sinh học dưới nước, Hóa học và môi trường, Sự bảo tồn, tài nguyên và sự bền vững, Hệ thống trái đất, Nông nghiệp môi trường, Chính sách và kinh tế môi trường, Sư phạm khoa học môi trường, Tài nguyên nước môi trường), Địa lý và khoa học không gian địa lý.
- Khoa giáo dục
Giáo dục (Giảng dạy toán nâng cao, Giảng dạy sinh học, Giảng dạy hóa học, Giảng dạy tiểu học, Giảng dạy khoa học về gia đình và người tiêu dùng, Nền tảng của toán học, Giảng dạy y tế, Giảng dạy khoa học tổng hợp, Giảng dạy nghệ thuật ngôn ngữ, Giảng dạy nghiên cứu xã hội).
- Khoa kỹ thuật
Kỹ thuật kiến trúc, Kỹ thuật sinh học, Kỹ thuật hóa, Kỹ thuật dân dụng, Khoa học máy tính (Khoa học máy tính ứng dụng, Hệ thống máy tính), Quản trị kỹ thuật và xây dựng, Kỹ thuật sinh thái, Kỹ thuật điện và máy tính, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật công nghiệp (Kỹ thuật kinh doanh), Kỹ thuật sản xuất (Hệ thống sản xuất, Phát triển sản phẩm), Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật hạt nhân, Vật lý y tế bức xạ (Dự bị y khoa về vật lý y tế bức xạ).
- Khoa lâm nghiệp
Kỹ thuật rừng, Kỹ thuật rừng/Kỹ thuật dân dụng, Lâm nghiệp (Quản trị rừng, Quản trị hoạt động của rừng, Cháy rừng và phục hồi rừng, Tài nguyên thiên nhiên (Phục hồi hệ sinh thái, Bảo tồn loài cá và động vật hoang dã, Hệ sinh thái rừng, Chuyên viên phân tích bảo tồn, Phân tích cảnh quan, Thi hành luật bảo tồn, Sư phạm về tài nguyên thiên nhiên, Chính sách và quản trị tài nguyên thiên nhiên, Cảnh quan rừng đô thị), Nguyên liệu tái tạo (Sản xuất gỗ tiên tiến, Nghệ thuật và thiết kế, Quản trị và marketing, Khoa học và kỹ thuật), Kỹ năng lãnh đạo về du lịch, giải trí và thám hiểm (Sư phạm kỹ năng lãnh đạo thám hiểm, Du lịch thiên nhiên, sinh thái và thám hiểm, Quản trị giải trí ngoài trời, Quản trị du lịch bền vững).
- Khoa nghệ thuật tự do
Nhân loại học (Khảo cổ học, Văn hóa sinh học, Văn hóa/Ngôn ngữ học, Nhân loại học tổng quát), Nghệ thuật (Lịch sử nghệ thuật), Nhiếp ảnh và studio kỹ thuật số, Nghệ thuật studio, Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số, Kinh tế học (Luật, kinh tế và chính sách, Kinh tế tổng quát, Kinh tế quản trị, Kinh tế toán học), Tiếng Anh, Nghiên cứu sắc tộc, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Thiết kế đồ họa, Lịch sử, Nghiên cứu tự do (Dự bị giáo dục), Âm nhạc (Biểu diễn nhạc cụ, Sư phạm âm nhạc, Sản xuất âm nhạc, Biểu diễn đàn piano, Biểu diễn thanh nhạc), Triết học, Khoa học chính trị (Các vấn đề quốc tế, Luật và chính trị), Tâm lý học, Chính sách công, Nghiên cứu tôn giáo, Xã hội học (Tội phạm và công lý, Xã hội học về tài nguyên thiên nhiên và môi trường), Tiếng Tây Ban Nha, Giao tiếp bằng lời nói (Truyền thông, Nghệ thuật sân khấu).
- Khoa y tế công và khoa học về con người
Phát triển con người và khoa học/nghiên cứu về gia đình (Phát triển trẻ em, Giai đoạn mầm non, Khoa học về gia đình và phát triển con người tổng quát, Dịch vụ con người), Vận động học (Dự bị trị liệu và y tế tương cận), Dinh dưỡng (Dinh dưỡng học, Dinh dưỡng và hệ thống dịch vụ thực phẩm, Khoa học sức khỏe và dinh dưỡng, Dự bị dinh dưỡng học), Y tế công (Quản trị và chính sách y tế, Phát triển y tế và hành vi sức khỏe).
- Khoa khoa học
Hóa sinh và lý sinh (Lý sinh nâng cao, Khoa học thần kinh, Dự bị y khoa/Hóa sinh và lý sinh), Hóa sinh và sinh học phân tử (Sinh học phân tử nâng cao, Sinh học phân tử sử dụng máy điện toán, Dự bị y khoa/Hóa sinh và sinh học phân tử), Khoa học y tế sinh học (Khoa học phòng thí nghiệm dự bị lâm sàng, Dự bị nha khoa, Dự bị y khoa, Dự bị dược, Dự bị vật lý trị liệu, Dự bị trợ tá bác sĩ), Sinh học (Sinh thái học, Di truyền học, Sinh học biển, Sinh lý học và hành vi, Dự bị sinh học nha khoa, Dự bị sinh học y khoa, Dự bị y khoa thú y), Hóa học (Hóa sinh nâng cao, Hóa nâng cao, Hóa sinh, Kinh doanh, Kỹ thuật hóa, Sư phạm hóa, Hóa môi trường, Khoa học pháp y, Khoa học vật liệu, Dự bị y khoa), Toán học (Toán ứng dụng và sử dụng máy điện toán, Sinh học toán, Giảng dạy trung học, Thống kê), Vi sinh (Vi sinh vật dưới nước, Dự bị y khoa/Vi sinh), Vật lý/Vật lý ứng dụng (Vật lý ứng dụng, Vật lý sinh học, Vật lý hóa học, Vật lý sử dụng máy điện toán, Địa vật lý, Vật lý toán, Vật lý quang học, Giảng dạy vật lý/Vật lý), Động vật học.
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp THPT, GPA 3.0/4.0
– TOEFL iBT 70 hoặc IELTS 6.0
- Khai giảng: tháng 3, 6, 9, 12
- Học phí (áp dụng cho tất cả các chương trình Cử nhân):
13.800 USD/ kỳ; 27.600 USD/ 2 kỳ; 42.800 USD/4 kỳ
35.925 USD/3 kỳ (chương trình Cử nhân học trung bình 3 kỳ/ năm)
Chương trình Graduate Pathway
Chương trình giúp sinh viên phát triển những kỹ năng học thuật cũng như hoàn thiện khả năng ngoại ngữ để đáp ứng được yêu cầu đầu vào của chương trình thạc sĩ tại Đại học Oregon State. Chương trình đào tạo 1 – 3 học kỳ. Sau khi hoàn tất thành công chương trình này, sinh viên được đảm bảo chuyển tiếp vào chương trình thạc sĩ tại Đại học Oregon State nếu đáp ứng được điều kiện chuyển tiếp.
- Ngành học: Kinh tế học ứng dụng, Kỹ thuật sinh học, Thống kê sinh học, Quản trị kinh doanh, Kỹ thuật hóa, Kỹ thuật dân dụng, Khoa học y tế so sánh, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện và máy tính, Kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Y tế toàn cầu, Phát triển y tế và hành vi sức khỏe, Kỹ thuật công nghiệp, Kinh doanh, Hóa vật liệu, Toán học, Kỹ thuật cơ khí.
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp đại học, GPA 3.0/4.0 (học 1 kỳ), GPA 2.5/4.0 (học 2 kỳ hoặc 3 kỳ)
– TOEFL iBT 85 (không kỹ năng nào dưới 16) / IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) (học 1 kỳ)
– hoặc TOEFL iBT 80 (không kỹ năng nào dưới 16) / IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 5.5) (học 2 kỳ)
– hoặc TOEFL iBT 70 / IELTS 6.0 (học 3 kỳ)
- Khai giảng: tháng 3, 6, 9, 12
- Học phí:
12.200 USD/ 1 kỳ; 16.070 USD/1 kỳ (áp dụng cho MBA, MSc Business)
24.400 USD/ 1 kỳ; 32.140 USD/2 kỳ (áp dụng cho MBA, MSc Business)
31.890 USD/ 1 kỳ; 41.910 USD/3 kỳ (áp dụng cho MBA, MSc Business)
Chương trình Thạc sĩ
- Khoa khoa học nông nghiệp
Sư phạm nông nghiệp, Khoa học về động vật, Kinh tế học ứng dụng, Thực vật học và bệnh lý của thực vật, Khoa học mùa màng (Côn trùng học, Gây giống thực vật và di truyền học), Côn trùng học, Quản trị ngư nghiệp và động vật hoang dã, Khoa học ngư nghiệp, Khoa học và công nghệ thực phẩm, Làm vườn (Côn trùng học, Gây giống thực vật và di truyền học), Sinh thái và quản trị trang trại chăn nuôi, Khoa học đất, Chất độc, Khoa học động vật hoang dã.
- Khoa kinh doanh
Kế toán, Kinh doanh (Lập kế hoạch tài chính, Phân tích và chuyên sâu về marketing, Phân tích chuỗi cung ứng, Quản trị kinh doanh).
- Khoa khoa học trái đất, biển và khí quyển
Địa lý, Địa chất, Quản trị tài nguyên biển, Khoa học biển, trái đất và khí quyển.
- Khoa giáo dục
Sư phạm khoa học và toán nâng cao, ESOL PK-12, Công lý xã hội.
- Khoa kỹ thuật
Kỹ thuật sinh học, Kỹ thuật sinh học và sinh thái, Kỹ thuật hóa, Kỹ thuật dân dụng, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện và máy tính, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật công nghiệp (Sản xuất tiên tiến, Quản trị kỹ thuật, Kỹ thuật hệ thống con người, Kỹ thuật hệ thống thông tin, Kỹ thuật hệ thống sản xuất), Khoa học vật liệu, Kỹ thuật cơ khí (Sản xuất tiên tiến, Thiết kế, Quản trị kỹ thuật, Cơ học vật liệu, Năng lượng tái tạo, Robot và khoa học nhiệt chất lỏng, Vật lý y khoa, Kỹ thuật hạt nhân, Vật lý y tế bức xạ, Robot.
- Khoa lâm nghiệp
Xã hội và hệ sinh thái rừng, Tài nguyên thiên nhiên, Quản trị rừng bền vững, Khoa học gỗ.
- Khoa nghệ thuật tự do
Nhân loại học ứng dụng, Đạo đức học ứng dụng, Quản trị dịch vụ sinh viên cao đẳng, Viết văn sáng tạo, Tiếng Anh, Nghệ thuật môi trường và khoa học nhân văn, Lịch sử khoa học, Tâm lý học, Chính sách công.
- Khoa dược
Khoa học dược
- Khoa y tế công và khoa học con người
Giáo dục thể chất thích nghi, Huấn luyện thể thao, Phát triển con người và khoa học về gia đình, Vận động học (Hoạt động thể chất thích nghi), Dinh dưỡng, Y tế công (Thống kê sinh học, Y tế môi trường và nghề nghiệp, Dịch tễ học, Y tế toàn cầu, Phát triển y tế và hành vi sức khỏe, Hệ thống và chính sách y tế, Hoạt động thể chất, Y tế công).
- Khoa khoa học
Hóa sinh và lý sinh, Hóa học (Hóa phân tích, Hóa học vô cơ, Hóa học vật liệu, Hóa học hạt nhân, Hóa học hữu cơ, Hóa lý), Phân tích dữ liệu (Thống kê), Sinh học tích hợp, Toán học, Vi sinh, Vật lý/Vật lý ứng dụng, Thống kê.
- Khoa các chương trình liên ngành
Khoa học y tế so sánh (Khoa học y sinh, Khoa học lâm sàng), Khoa học môi trường (Sinh địa hóa học, Sinh thái học, Giáo dục môi trường, Tài nguyên thiên nhiên, Phân tích định lượng, Khoa học xã hội, Tài nguyên nước), Nghiên cứu liên ngành, Sinh học phân tử và tế bào, Kỹ thuật nguồn tài nguyên nước, Chính sách và quản trị nguồn tài nguyên nước, Khoa học nguồn tài nguyên nước.
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp đại học, GPA 3.0/4.0
– TOEFL iBT 91 (không kỹ năng nào dưới 18) hoặc IELTS 7.0
– GRE/GMAT và các yêu cầu khác (tùy ngành)
- Khai giảng: tháng 3, 6, 9, 12
- Học phí: 32.490 USD – 41.880 USD/năm (tùy ngành)
Chương trình Master’s International Direct (MID)
Dành cho sinh viên tốt nghiệp đại học, GPA 3.0/4.0 và có TOEFL iBT 80 (không kỹ năng nào dưới 18) hoặc IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 5.5) muốn theo học chương trình: Kỹ thuật sinh học, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật dân dụng, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện và máy tính, Kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Kỹ thuật công nghiệp, Kinh doanh. Chương trình đào tạo 1 kỳ. Sau khi hoàn tất, sinh viên sẽ tiếp tục chương trình Thạc sĩ.
- Kỳ nhập học: tháng 3, 9, 12
- Học phí: 12.200 USD/1 kỳ; 16.070 USD/ kỳ (áp dụng cho MBA, MSc Business)
Các chi phí khác (ước tính)
Chương trình Cử nhân & Thạc sĩ | ||||
1 kỳ | 2 kỳ | 3 kỳ | 4 kỳ | |
Ăn ở | 4.620 USD | 8.240 USD | 13.860 USD | 18.480 USD |
Sách vở | 670 USD | 1.300 USD | 2.000 USD | 2.500 USD |
Bảo hiểm | 1.250 USD | 2.500 USD | 3.750 USD | 5.000 USD |
* Đại học Oregon State và Tập đoàn INTO cấp nhiều suất học bổng có giá trị từ 2.000 đến 8.000 USD/năm dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt.
Hồ sơ cần nộp cho INEC
- Học bạ/bảng điểm cao nhất
- Bằng cấp cao nhất
- Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)
- Chứng nhận tiền gửi ngân hàng
- Hộ chiếu
Để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất về du học Mỹ vui lòng liên hệ:
Công ty Du học INEC
- Tổng đài: 1900 636 990
- Hotline KV miền Bắc và miền Nam: 093 409 3223 – 093 409 2080
- Hotline KV miền Trung: 093 409 9070 – 093 409 4449
- Email: inec@inec.vn
- Inbox tư vấn miễn phí từ chuyên viên INEC: /thongtinduhocmy