Đại học South Florida nằm trong Top Tier 1 các trường đại học nghiên cứu (theo Carnegie Classification of Institutions of Higher Education).
Giới thiệu về Đại học South Florida
Được thành lập năm 1956, Đại học South Florida (USF) nằm trong Top 50 các trường công lập và xếp hạng 103 các trường đại học trên toàn nước Mỹ (theo U.S News and World Report 2021). USF xếp hạng 3 trong số các trường ở bang Florida mang lại nhiều giá trị cho sinh viên (theo Niche 2021) và xếp hạng 4 các trường đại học nghiên cứu công lập ở Mỹ về sự thành công của sinh viên (theo Eduventures Student Success Ratings 2018).
Trường có hơn 50,000 sinh viên theo học, trong đó có hơn 4,700 sinh viên quốc tế đến từ 141 quốc gia trên thế giới. Đại học South Florida có 3 khu học xá ở bang Florida gồm:
– Khu học xá Tampa là trung tâm nghiên cứu được trao giải thưởng, tọa lạc tại một trong những khu đô thị đáng mơ ước nhất của Mỹ. Nơi này cách trung tâm thành phố Tampa 20 phút và gần một số bãi biển đẹp nhất nước Mỹ. Đây là khu học xá lớn nhất của USF với hơn 42,000 sinh viên.
– Khu học xá St. Petersburg cách những bãi biển đẹp, viện bảo tàng nổi tiếng, nhà hàng quốc tế và các doanh nghiệp trong danh sách Fortune 500 chỉ vài phút.
– Khu học xá Sarasota-Manatee là ngôi nhà của phòng thí nghiệm Mote Marine nổi tiếng và Culinary Innovation Lab – trung tâm giảng dạy được trang bị đầy đủ dành cho các sinh viên học quản trị nhà hàng khách sạn. Khu học xá còn có nhiều câu lạc bộ và tổ chức cùng khu giải trí như trung tâm thể dục, yoga…
INTO là đối tác chính thức của Đại học South Florida, chuyên cung cấp các khóa học dự bị tiếng Anh, năm 1 đại học và dự bị thạc sĩ dành cho các sinh viên chưa đáp ứng đủ các yêu cầu về tiếng Anh và kết quả học tập trước đó không đạt đủ điều kiện vào trực tiếp chương trình đại học hoặc thạc sĩ của Đại học South Florida.
Chương trình đào tạo
Chương trình Tiếng Anh học thuật
Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh đầu vào. Sinh viên sẽ được làm bài kiểm tra đầu vào để xếp lớp phù hợp. Sau khi hoàn tất khóa học, sinh viên được phép học lên tiếp chương trình chính khóa. Chương trình này thiết kế với mục đích giúp sinh viên cải thiện khả năng Anh ngữ và kỹ năng học thuật để theo học tốt chương trình học thuật tại Đại học South Florida. Chương trình có 6 cấp độ, tập vào trung các kỹ năng học thuật như đọc, viết, nghiên cứu, ghi chú, làm bài thuyết trình…
Khai giảng: Tháng 1 và 8 (14 tuần/kỳ), tháng 5 (12 tuần/kỳ)
Học phí: 7,650 USD/kỳ
Chương trình International Year One
Dành cho sinh viên có kết quả tiếng Anh học thuật và kết quả học tập không đạt yêu cầu vào học trực tiếp chương trình cử nhân. Khóa học này do Tập đoàn INTO đào tạo ngay tại trường Đại học South Florida. Chương trình đào tạo 1 – 2 kỳ. Sinh viên sẽ vào tiếp chương trình chính khóa của Đại học South Florida sau khi hoàn tất khóa này và đạt đủ điểm yêu cầu theo từng ngành.
Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp THPT, GPA 2.5/4.0
– IELTS 5.5 / TOEFL iBT 60 (học 2 kỳ), IELTS 6.5 / TOEFL iBT 79 (học 1 kỳ)
Ngành học: Kiến trúc, Kinh doanh, Khoa học máy tính/Kỹ thuật, Sư phạm, Kỹ thuật, Tổng quát (General), Khoa học tự nhiên và sức khỏe, Nghệ thuật biểu diễn và nghe nhìn
Khai giảng: Tháng 1, 5, 8
Học phí: 14,950 USD/1 kỳ – 25,970 USD/2 kỳ
Chương trình cử nhân
Khoa Nghệ thuật và khoa học: Nghiên cứu châu Phi, Nhân chủng học (Ứng dụng), Sinh học (Sinh học động vật, Sinh học y khoa, Sinh thái học và sự tiến hóa, Sinh học thực vật), Khoa học y sinh, Sinh học phân tử và tế bào, Hóa học (Hóa sinh/Công nghệ sinh học), Truyền thông, Kinh tế học, Tiếng Anh (Viết sáng tạo, Nghiên cứu văn học), Khoa học và chính sách môi trường, Địa lý và hệ thống thông tin địa lý, Địa chất, Lịch sử, Khoa học nhân văn và nghiên cứu văn hóa, Khoa học thông tin (Khoa học dữ liệu và phân tích, Tin học y tế, Công nghệ thông tin, An ninh thông tin, Khoa học và công nghệ thông tin), Quan hệ công chúng và quảng cáo tổng hợp, Khoa học tự nhiên đa ngành, Khoa học xã hội đa ngành (Nghiên cứu châu Phi, Khoa học về sự lão hóa, Nghiên cứu châu Mỹ, Nhân chủng học, Truyền thông, Khoa học và sự rối loạn giao tiếp, Tội phạm học, Nghiên cứu khiếm thính, Kinh tế học, Khoa học môi trường và chính sách, Địa lý, Lịch sử, Khoa học nhân văn, Nghiên cứu thông tin, Nghiên cứu quốc tế, Truyền thông đại chúng, Khoa học hành vi đa ngành, Khoa học chính trị, Tâm lý học, Hành chính công, Y tế cộng đồng, Nghiên cứu tôn giáo, Quan hệ xã hội và chính sách, Xã hội học, Nghiên cứu về phụ nữ và giới tính), Nghiên cứu quốc tế, Sinh học biển, Truyền thông đại chúng (Tin tức phát thanh, Chương trình phát thanh và sản xuất), Toán học (Toán ứng dụng/sử dụng máy điện toán, Phân tích dữ liệu và trí tuệ doanh nghiệp, Toán học tổng quát, Toán học thuần tuý), Công nghệ y khoa, Vi sinh, Triết học, Khoa học vật lý, Vật lý, Khoa học chính trị, Tâm lý học, Kinh tế lượng và toán kinh tế, Nghiên cứu tôn giáo, Xã hội học (Nhân dạng và cộng đồng; Sự bất công và công bằng xã hội), Thống kê, Nghiên cứu về phụ nữ và giới tính, Ngôn ngữ và văn hóa quốc tế (Ngôn ngữ học ứng dụng, Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, Ngôn ngữ và văn hóa Đông Nam Á, Nghiên cứu về tiếng Pháp và người nói tiếng Pháp, Tiếng Đức, Nền văn minh cổ điển đa ngành, Tiếng Ý, Tiếng Nga, Nghiên cứu tiếng Tây Ban Nha và châu Mỹ Latin).
Khoa Khoa học hành vi và cộng đồng: Khoa học về sự lão hóa, Chăm sóc sức khỏe hành vi (Sự nghiện và chăm sóc sức khỏe hành vi, Dịch vụ cộng đồng thanh thiếu niên, Sự lão hóa và sức khỏe hành vi, Phân tích hành vi ứng dụng, Nghiên cứu sức khoẻ hành vi, Sức khỏe tinh thần của trẻ em), Khoa học và sự rối loạn giao tiếp (Nghiên cứu khiếm thính, Đào tạo phiên dịch, Khoa học về ngôn ngữ – nói – nghe), Tội phạm học, Quản trị chăm sóc dài hạn, Công tác xã hội.
Khoa Kinh doanh: Kế toán, Quảng cáo, Phân tích kinh doanh và hệ thống thông tin (An ninh mạng, Kinh doanh chăm sóc sức khoẻ), Kỹ năng kinh doanh và đổi mới, Tài chính (Tài chính doanh nghiệp, Phân tích đầu tư, Bất động sản), Kinh doanh quốc tế (Phân tích kinh doanh và hệ thống thông tin, Tài chính, Quản trị, Marketing), Quản trị an ninh mạng và bảo mật thông tin, Quản trị (Quản trị dịch vụ dành cho người cao tuổi, Quản trị nhân sự, Quản trị dự án), Marketing (Marketing kỹ thuật số, Kỹ năng kinh doanh, Bán hàng, Quản trị thể thao và giải trí), Lập kế hoạch tài chính cá nhân, Quản trị rủi ro và bảo hiểm, Quản trị chuỗi cung ứng.
Khoa Giáo dục: Sư phạm trẻ nhỏ, Sư phạm tiểu học, Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm học sinh đặc biệt, Khoa học thể dục, Sư phạm toán (Toán trung học), Giáo dục thể chất, Sư phạm khoa học (Sư phạm sinh học, Sư phạm hóa, Sư phạm vật lý), Sư phạm khoa học xã hội.
Khoa Kỹ thuật: Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật hóa, Kỹ thuật dân dụng, Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính, An ninh máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật công nghiệp, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ khí.
Khoa Y khoa: Dự bị y khoa
Khoa Y tế công cộng: Khoa học sức khỏe (Nghiên cứu sức khỏe người cao tuổi, Khoa học sức khỏe sinh học, Công nghệ thông tin y tế, Khoa học sức khỏe xã hội và hành vi), Y tế công cộng.
Khoa Điều dưỡng: Điều dưỡng
Khoa Nghệ thuật: Kiến trúc, Nghệ thuật studio, Lịch sử nghệ thuật, Khiêu vũ (Múa ba lê, Nhảy hiện đại, Nghiên cứu về khiêu vũ), Âm nhạc (Biểu diễn, Sáng tác nhạc Acoustic và điện tử; Nghiên cứu nhạc Jazz), Sư phạm âm nhạc, Nghiên cứu âm nhạc, Sân khấu (Thiết kế, Biểu diễn, Nghệ thuật sân khấu).
Khoa Nghiên cứu đại học: Nghệ thuật và khoa học nhân văn, Kinh doanh, Khoa học quốc tế và xã hội, Khoa học tự nhiên và sức khỏe, Toán học, kỹ thuật và công nghệ.
Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp THPT, GPA 3.0/4.0 (dành cho sinh viên năm 1)
GPA 2.5/4.0 (dành cho sinh viên chuyển tiếp)
– TOEFL iBT >=79 hoặc IELTS >=6.5
– SAT/ACT (tùy ngành)
Khai giảng: tháng 1, 8
Học phí: 17,324 USD/năm
Chương trình Graduate pathway
Chương trình này nhằm phát triển những kỹ năng học thuật cũng như hoàn thiện khả năng ngoại ngữ, giúp sinh viên đáp ứng yêu cầu đầu vào của chương trình thạc sĩ tại Đại học South Florida. Khóa học này do Tập đoàn INTO đào tạo ngay tại USF trong 1 – 2 học kỳ. Sau khi hoàn tất thành công chương trình này, sinh viên được đảm bảo chuyển tiếp vào chương trình thạc sĩ tại Đại học South Florida nếu đáp ứng được điều kiện chuyển tiếp.
Ngành học: Kiến trúc, Sinh học, Kỹ thuật y sinh, Quản trị kinh doanh, Phân tích kinh doanh và hệ thống thông tin, Kỹ thuật hoá, Kỹ thuật dân dụng, Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính, Kinh tế, Kỹ thuật điện, Quản trị kỹ thuật, Kinh doanh trong công nghệ ứng dụng, Kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường và chính sách, Tài chính, Địa lý, Sự bền vững toàn cầu, Kỹ thuật công nghiệp, Công nghệ thông tin, Thiết kế và công nghệ học tập, Quản trị, Marketing, Truyền thông đại chúng, Kỹ thuật khoa học vật liệu, Toán học, Kỹ thuật cơ khí, Vi sinh, Âm nhạc, Sáng tác nhạc, Công nghệ nano trong ngành dược, Vật lý, Nghiên cứu tôn giáo, Sư phạm trung học – Sinh học, Sư phạm trung học – Hoá học, Sư phạm trung học – Toán học, Sư phạm trung học – Vật lý, Nghệ thuật studio, TESOL, Thống kê, Thiết kế cộng đồng và đô thị, Quy hoạch đô thị và khu vực.
Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp đại học, GPA 2.5 – 2.75/4.0 (tùy ngành)
– TOEFL iBT 65 – 78 / IELTS 5.5 – 6.0 (học 2 kỳ), TOEFL iBT 79 / IELTS 6.5 (học 1 kỳ)
Khai giảng: Tháng 1, 8
Học phí: 18,100 USD/1 kỳ – 31,470 USD/2 kỳ
Chương trình thạc sĩ
Khoa Nghệ thuật và khoa học: Quảng cáo, Nhân chủng học ứng dụng (Khoa học khảo cổ và pháp y, Nhân chủng học y sinh văn hóa, Quản trị tài nguyên văn hóa, Nghiên cứu di sản), Sinh học (Sinh học tế bào và phân tử, Sinh thái học và sự tiến hóa, Vi sinh môi trường và sinh thái, Sinh lý học và hình thái học), Hóa học, Truyền thông, Sinh học bảo tồn, Viết sáng tạo, Báo chí kỹ thuật số và thiết kế, Kinh tế học, Tiếng Anh (Văn học, Thuật hùng biện và sáng tác), Khoa học môi trường và chính sách, Tiếng Pháp, Địa lý và hệ thống thông tin địa lý (Địa lý môi trường, Khoa học thông tin địa lý và phân tích không gian, Địa lý con người), Địa chất, Lịch sử (Lịch sử châu Mỹ, Lịch sử cổ đại, Lịch sử châu Âu; Lịch sử châu Mỹ Latin, Lịch sử Trung Cổ), Nghệ thuật tự do (Nghiên cứu châu Phi, Nghiên cứu châu Mỹ, Nghiên cứu phim ảnh, Khoa học nhân văn, Tư tưởng chính trị xã hội), Ngôn ngữ học: tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai, Truyền thông đại chúng (Nghiên cứu phương tiện truyền thông, Quản trị truyền thông chiến lược), Toán học (Toán học thuần túy và ứng dụng), Vi sinh, Triết học (Triết học và Tôn giáo), Vật lý, Hành chính công, Nghiên cứu tôn giáo, Xã hội học, Tiếng Tây Ban Nha, Thống kê, Quy hoạch đô thị và khu vực, Nghiên cứu về phụ nữ và giới tính.
Khoa Khoa học hành vi và cộng đồng: Phân tích hành vi ứng dụng, Sức khỏe hành vi trẻ em và thanh thiếu niên, Quản trị tư pháp hình sự, Tội phạm học, Lão khoa, Liệu pháp hôn nhân và gia đình, Tư vấn sức khỏe tinh thần và sự hồi phục (Tư vấn về lạm dụng chất kích thích và thói nghiện, Liệu pháp hôn nhân và gia đình), Công tác xã hội.
Khoa Kinh doanh: Kế toán (Bảo hiểm, Doanh nghiệp, Kế toán điều tra, Thuế), Quản trị kinh doanh (Quản lý sự tuân thủ, rủi ro và chống rửa tiền, An ninh mạng, Phân tích dữ liệu, Phân tích chăm sóc sức khỏe, Kinh doanh thể thao), Phân tích kinh doanh và hệ thống thông tin (Phân tích và trí tuệ doanh nghiệp, Bảo mật thông tin), Kinh doanh trong công nghệ ứng dụng, Quản trị kinh doanh điều hành, Tài chính, Quản trị (Quản trị nhân sự, Hệ thống thông tin quản trị, Quản trị dự án), Marketing, Quản trị thể thao và giải trí, Quản trị chuỗi cung ứng.
Khoa Giáo dục: Sư phạm tư vấn (Tư vấn nghề, Tư vấn sức khỏe tinh thần lâm sàng, Tư vấn học đường), Giáo trình và giảng dạy (Công tác sinh viên cao đẳng, Sư phạm trẻ nhỏ, Đo lường và đánh giá, Sư phạm trung học (Sinh học, Hóa học, Toán, Vật lý, Khoa học xã hội, TESOL), Lãnh đạo giáo dục, Nghiên cứu sư phạm, Sư phạm tiểu học, Sư phạm học sinh đặc biệt, Khoa học thể dục (Sức khỏe và sự khỏe mạnh, Sức bền và sự điều tiết), Sư phạm ngoại ngữ (Tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Ý, tiếng Nhật, tiếng Latin, tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha), Thiết kế và công nghệ học tập (Thiết kế và phát triển học trực tuyến, Sư phạm an ninh mạng, Phân tích dữ liệu lớn và học tập, Học và phân tích trên nền tảng game), Sư phạm toán, Sư phạm toán (Lớp 5 – lớp 9), Giáo dục thể chất, Tâm lý học đường, Sư phạm khoa học (Sư phạm sinh học, Sư phạm hóa, Khoa học không gian trái đất, Sư phạm vật lý), Sư phạm tiếng Anh trung học (Dạy viết, dạy đọc), Sư phạm khoa học xã hội.
Khoa Kỹ thuật: Kỹ thuật y sinh (Dược), Kỹ thuật hóa, Kỹ thuật dân dụng (Kỹ thuật phát triển quốc tế, Địa kỹ thuật, Vật liệu, Kết cấu, Vận tải, Nguồn nước), Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính, An ninh mạng (Điều tra số, Các nguyên tắc cơ bản về an ninh máy tính, Bảo mật thông tin), Kỹ thuật điện, Quản trị kỹ thuật, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật công nghiệp, Công nghệ thông tin, Khoa học và kỹ thuật vật liệu, Kỹ thuật cơ khí.
Khoa Sự bền vững toàn cầu: Thay đổi khí hậu và sự bền vững, Kỹ năng kinh doanh, Sự bền vững và an toàn thực phẩm, Kinh doanh bền vững, Năng lượng bền vững, Chính sách bền vững, Du lịch bền vững, Vận tải bền vững, Sự bền vững của nguồn nước.
Khoa Khoa học biển: Hải dương học sinh học, Hải dương học hóa học, Hải dương học địa chất, Đánh giá tài nguyên biển, Hải dương học vật lý.
Khoa Y khoa: Huấn luyện thể thao nâng cao, Huấn luyện thể thao, Tin sinh học và sinh học điện toán, Công nghệ sinh học, Tin học y tế (Phân tích y tế), Khoa học y khoa (Sự lão hóa và khoa học thần kinh, Giải phẫu, Khoa học sức khỏe, Khoa học y khoa đa ngành, Y học phân tử, Nghiên cứu, Sức khỏe của phụ nữ), Trợ tá bác sĩ.
Khoa Dược: Công nghệ nano trong ngành dược (Kỹ thuật y sinh; Tìm kiếm, phân phối, phát triển và sản xuất thuốc).
Khoa Y tế công cộng: Quản trị y tế, Y tế công cộng (Thống kê sinh học ứng dụng, Sức khỏe hành vi, Dịch tễ học và bệnh lây nhiễm toàn cầu, Dịch tễ học và y tế toàn cầu, Dịch tễ học và sức khỏe bà mẹ trẻ em, Sức khỏe môi trường và nghề nghiệp, Bệnh lây nhiễm toàn cầu, Quản trị thảm họa toàn cầu, cứu trợ nhân đạo và an ninh quốc gia, Các tổ chức chăm sóc y tế và quản trị, Chính sách và chương trình y tế, An toàn sức khỏe và môi trường, Kiểm soát sự lây nhiễm, Sức khỏe bà mẹ và trẻ em, Dinh dưỡng, Sư phạm y tế công cộng, Chương trình thực hành y tế công cộng, Marketing xã hội).
Khoa Điều dưỡng: Điều dưỡng (Chăm sóc thanh thiếu niên – lão khoa, Điều dưỡng sức khỏe gia đình, Sư phạm điều dưỡng, Điều dưỡng sức khỏe trẻ em, Điều dưỡng sức khỏe tinh thần và tâm thần).
Khoa Nghệ thuật: Kiến trúc, Nghệ thuật studio, Lịch sử nghệ thuật, Âm nhạc (Nhạc thính phòng, Điều khiển dàn hợp xướng, Sáng tác, Nhạc Acoustic điện tử, Điều khiển nhạc cụ, Sáng tác nhạc Jazz, Biểu diễn nhạc Jazz, Biểu diễn, Sư phạm piano, Lý thuyết), Sư phạm âm nhạc, Thiết kế đô thị và cộng đồng.
Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp đại học, GPA 3.0/4.0
– TOEFL iBT >=79 hoặc IELTS >=6.5
– GRE/GMAT và các yêu cầu khác (tùy ngành)
Khai giảng: Tháng 1, 8
Học phí: 15,864 USD/năm
Các chi phí khác (ước tính)
Chương trình International Year One |
Chương trình cử nhân |
|||
1 kỳ |
2 kỳ |
1 kỳ |
2 kỳ |
|
Ăn ở | 8,550 USD | 17,100 USD | 5,918 USD | 11,836 USD |
Sách vở | 600 USD | 1,200 USD | 550 USD | 1,100 USD |
Bảo hiểm | 1,190 USD | 2,370 USD | 1,479 USD | 2,957 USD |
Chương trình Graduate Pathway | Chương trình thạc sĩ | |||
1 kỳ | 2 kỳ | 1 kỳ |
2 kỳ |
|
Ăn ở | 8,550 USD | 17,100 USD | 6,429 USD | 12,858 USD |
Sách vở | 450 USD | 900 USD | 450 USD | 900 USD |
Bảo hiểm | 1,190 USD | 2,370 USD | 1,479 USD | 2,957 USD |
* Đại học South Florida và Tập đoàn INTO cấp nhiều suất học bổng có giá trị từ 500 đến 12,000 USD dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt.
Hồ sơ cần nộp cho INEC
- Học bạ/ bảng điểm cao nhất
- Bằng cấp cao nhất
- Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)
- Chứng nhận tiền gởi ngân hàng
- Hộ chiếu
Để được hỗ trợ tốt nhất cho hồ sơ du học Mỹ của bạn, xin vui lòng liên hệ:
Công ty Du học INEC
- Tổng đài: 1900 636 990
- Hotline KV miền Bắc và miền Nam: 093 409 3223 – 093 409 2080
- Hotline KV miền Trung: 093 409 9070 – 093 409 4449
- Email: inec@inec.vn
- Chat ngay với tư vấn viên tại: /thongtinduhocmy