Tin vui cho các du học sinh tương lai rằng “NÚT THẮT” về điều kiện xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) ở Canada đã được tháo gỡ! Chính phủ Canada hiện đã công bố danh sách gần 1.000 nghề nghiệp thiếu hụt lao động dài hạn.
Danh sách này góp phần hoàn thiện điều kiện xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) ở Canada đối với sinh viên học chương trình Cao đẳng. Riêng với sinh viên học các chương trình Cử nhân, Thạc sĩ không bị ảnh hưởng bởi danh sách này.
Nghề nghiệp đủ điều kiện xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP)
Vào ngày 18/09/2024, Bộ trưởng Bộ Di trú và Quốc tịch Canada – Marc Miller đã thông báo một số thay đổi về chính sách đối với sinh viên quốc tế. Trong đó bao gồm thay đổi điều kiện xin Giấy phép làm việc sau khi tốt nghiệp đối với sinh viên tốt nghiệp các chương trình sau trung học.
Đáng quan tâm, sinh viên tốt nghiệp các chương trình tại các trường Cao đẳng công lập sẽ vẫn đủ điều kiện để được cấp Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) có thời hạn lên đến 3 năm nếu họ tốt nghiệp một lĩnh vực học tập liên quan đến các ngành nghề đang thiếu hụt dài hạn. Điều này đã làm không ít học sinh, sinh viên có kế hoạch du học Canada lo ngại về cơ hội ở lại làm việc sau khi tốt nghiệp ở Canada.
Hiểu được điều đó, tiếp theo thông báo ngày 18/9 của Bộ trưởng Miller, chính phủ Canada vừa công bố danh sách nghề nghiệp thiếu hụt lao động dài hạn ở Canada. Theo đó, gần 1.000 nghề nghiệp đã lọt vào danh sách này. Mỗi nghề nghiệp được kết nối với mã Phân loại chương trình giảng dạy (CIP).
Các trường Cao đẳng (College) tại Canada đang gấp rút hoàn thiện danh sách ngành nghề tuyển sinh, đảm bảo tính đủ điều kiện xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp lên đến 3 năm cho sinh viên của mình.
Danh sách nghề nghiệp thiếu hụt lao động dài hạn ở Canada
Danh sách các ngành nghề thiếu hụt dài hạn (long-term shortage) ghi nhận khoảng 970 ngành nghề thuộc các khối ngành:
- Nông nghiệp và Nông nghiệp – Thực phẩm (Agriculture and agri-food)
- Chăm sóc sức khỏe (Healthcare)
- Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học (Science, Technology, Engineering and Math – STEM)
- Thương mại (Trade)
- Vận tải (Transport)
Lĩnh vực học tập | Mã CIP 2021 | Nghề nghiệp theo mã CIP2021 |
Agriculture and agri-food | 01.0000 | Agriculture, general |
Agriculture and agri-food | 01.0101 | Agricultural business and management, general |
Agriculture and agri-food | 01.0102 | Agribusiness/agricultural business operations |
Agriculture and agri-food | 01.0104 | Farm/farm and ranch management |
Agriculture and agri-food | 01.0105 | Agricultural/farm supplies retailing and wholesaling |
Agriculture and agri-food | 01.0106 | Agricultural business technology/technician |
Agriculture and agri-food | 01.0199 | Agricultural business and management, other |
Agriculture and agri-food | 01.0204 | Agricultural power machinery operation |
Agriculture and agri-food | 01.0301 | Agricultural production operations, general |
Agriculture and agri-food | 01.0302 | Animal/livestock husbandry and production |
Healthcare | 01.8108 | Veterinary pathology and pathobiology (Cert., MS, MSc, PhD) |
Healthcare | 01.8109 | Veterinary physiology (Cert., MS, MSc, PhD) |
Healthcare | 01.8110 | Veterinary preventive medicine, epidemiology and public health (Cert., MS, MSc, PhD) |
Healthcare | 01.8111 | Veterinary toxicology and pharmacology (Cert., MS, MSc, PhD) |
Healthcare | 01.8199 | Veterinary biomedical and clinical sciences, other (Cert., MS, MSc, PhD) |
Healthcare | 05.0210 | Disability studies |
Healthcare | 05.0211 | Deaf studies |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 03.0299 | Environmental/natural resources management and policy, other |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.0301 | City/urban, community and regional planning |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.0401 | Environmental design/architecture, general |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.0402 | Healthcare environment design/architecture |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.0403 | Sustainable design/architecture |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.0501 | Interior architecture |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.1001 | Real estate development |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.9999 | Architecture and related services, other |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 09.0702 | Digital communication and media/multimedia |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0101 | Computer and information sciences, general |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0102 | Artificial intelligence |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0103 | Information technology |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0104 | Informatics |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0105 | Human-centred technology design |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0199 | Computer and information sciences and support services, general, other |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0201 | Computer programming/programmer, general |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0202 | Computer programming, specific applications |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0203 | Computer programming, vendor/product certification |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0204 | Computer game programming |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0899 | Computer software and media applications, other |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0901 | Computer systems networking and telecommunications, general |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0902 | Cloud computing |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.1001 | Network and system administration/administrator |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.1002 | System, networking and LAN/WAN management/manager |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.1003 | Computer and information systems security/auditing/information assurance |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.1004 | Web/multimedia management and webmaster |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.1005 | Information technology project management |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.1099 | Computer/information technology administration and management, other |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.9999 | Computer and information sciences and support services, other |
Trade | 15.0501 | Heating, ventilation, air conditioning and refrigeration engineering technology/technician |
Trade | 15.0614 | Welding engineering technology/technician |
Trade | 15.1001 | Construction engineering technology/technician |
Trade | 15.1703 | Solar energy technology/technician |
Trade | 15.1704 | Wind energy technology/technician |
Trade | 46.0000 | Construction trades, general |
Trade | 46.0101 | Masonry/mason |
Trade | 46.0201 | Carpentry/carpenter |
Trade | 46.0301 | Electrical and power transmission installation/installer, general |
Transport | 47.0617 | High performance and custom engine technician/mechanic |
Transport | 49.0101 | Aeronautics/aviation/aerospace science and technology, general |
Transport | 49.0102 | Airline/commercial/professional pilot and flight crew |
Transport | 49.0104 | Aviation/airway management and operations |
Transport | 49.0105 | Air traffic controller |
Transport | 49.0108 | Flight instructor |
Transport | 49.0199 | Air transportation, other |
Transport | 49.0202 | Construction/heavy equipment/earthmoving equipment operation |
Transport | 49.0205 | Truck and bus driver/commercial vehicle operator and instructor |
Transport | 49.0208 | Railroad and railway transportation |
Còn nữa… |
Bạn có thể xem danh sách đầy đủ các ngành nghề tại website chính thức của Bộ Di trú và Quốc tịch Canada (IRCC) tại đây hoặc liên hệ INEC để được hỗ trợ kiểm tra ngành nghề chính xác.
Ngay khi chính phủ công bố danh sách ngành nghề thiếu hụt dài hạn, hàng loạt trường ở Canada cũng đã làm việc với chính phủ và giới thiệu danh sách các ngành đủ điều kiện được cấp Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp PGWP. Check ngay tại đây!
Cập nhật điều kiện xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP)
Có hiệu lực từ 01/11/2024, việc xin PGWP (Postgraduate Work Permit) ở Canada phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Đối với sinh viên tốt nghiệp chương trình Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ
- Có chứng chỉ tiếng Anh còn hiệu lực trong 2 năm gần nhất tương ứng CLB 7.
- Mọi ngành học/lĩnh vực nghiên cứu đều đủ điều kiện xin PGWP lên đến 3 năm.
Đối với sinh viên tốt nghiệp chương trình Cao đẳng
- Có chứng chỉ tiếng Anh còn hiệu lực trong 2 năm gần nhất tương ứng CLB 5.
- Ngành trong đơn xin PGWP phải tương ứng với mã phân loại chương trình giảng dạy (CIP) trong danh sách ngành nghề thiếu hụt dài hạn.
Thời hạn của Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) ở Canada
PGWP cho phép sinh viên quốc tế ở lại tìm việc làm với một nhà tuyển dụng tại Canada để tích lũy kinh nghiệm làm việc liên quan đến chương trình đã học. Thời hạn của PGWP tối đa đến 3 năm, phụ thuộc vào độ dài khóa học trước đó của sinh viên:
- Nếu độ dài khóa học dưới 8 tháng: Không đủ điều kiện xin PGWP.
- Nếu độ dài khóa học tối thiểu 8 tháng đến dưới 2 năm: PGWP có thời hạn tương ứng với độ dài khóa học.
- Nếu độ dài khóa học từ 2 năm trở lên: Bạn có thể được cấp PGWP lên đến 3 năm.
- Nếu sinh viên hoàn thành nhiều hơn một chương trình học: Có thể xin PGWP kết hợp độ dài 2 khóa học với điều kiện mỗi khóa học đáp ứng điều kiện của PGWP và có thời gian học tối thiểu 8 tháng.
Sinh viên có thời hạn lên đến 180 ngày sau khi tốt nghiệp để nộp đơn xin PGWP.
>> Xem thêm: Canada điều chỉnh chính sách với du học sinh và lao động nước ngoài
Bạn đã sẵn sàng du học Canada năm 2025?
Chính sách cho phép du học sinh ở lại làm việc đến 3 năm sau tốt nghiệp chỉ là một trong số rất nhiều lợi thế dẫn đầu khi du học Canada. Hiện tại, các trường đang vào giai đoạn nước rút nhận đơn cho kỳ nhập học tháng 1/2025 và mở đơn cho các kỳ học tháng 5 và tháng 9 năm 2025.
Cơ hội học bổng
Hàng loạt trường đã công bố mức học bổng mới nhất dành cho học sinh, sinh viên. Trị giá học bổng lên đến 30.000 CAD/năm (tương đương hỗ trợ tài chính lên đến hơn 70%. Học bổng đa dạng, bao gồm học bổng có điều kiện, học bổng tự động, học bổng cho năm đầu tiên hoặc toàn bộ khóa học.
Tham gia Co-op
Giáo dục thực hành, hợp tác giữa trường học với các đối tác công nghiệp trao cơ hội thực tập hưởng lương (Co-op) là một trong những thế mạnh của Canada. Tham gia các chương trình Co-op của các trường Canada cho phép thực tập hưởng lương đến 50% thời lượng khóa học, mức lương Co-op có thể nhận được đến hơn 3.000 CAD/tháng.
Xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) đến 3 năm
Chương trình học ở Canada vẫn tích hợp cơ hội xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) đến 3 năm. Kinh nghiệm làm việc, cơ hội hoàn vốn đầu tư và chuyển đổi từ visa sinh viên sang thẻ thường trú nhân (PR)… là những lợi ích tuyệt vời tích hợp trong các chương trình Co-op này.
Rộng đường trở thành thường trú nhân
Những chính sách thay đổi của Canada nhằm tuyển chọn người học – người làm phù hợp mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội bền vững của đất nước. Điều này đồng nghĩa giúp sinh viên sau khi học xong tăng khả năng chuyển đổi sang thường trú nhân và thích nghi với các điều kiện kinh tế thay đổi.
Xin visa du học Canada miễn chứng minh tài chính SDS
Chương trình visa miễn chứng minh tài chính SDS tiếp tục được duy trì cho sinh viên Việt Nam đáp ứng yêu cầu tiếng Anh IELTS 6.0 ở tất cả các kỹ năng. Các bạn có thể tận dụng chương trình này để đơn giản hóa các thủ tục chứng minh tài chính, tối đa hóa thời gian nhận visa du học.
Hơn 600.000 sinh viên quốc tế đã chọn học ở Canada ở các bậc học, tính đến cuối năm 2021
Chọn du học Canada – Chọn ngay nhà tư vấn INEC!
Trong bối cảnh Canada có những thay đổi trong chính sách với du học sinh và lao động tạm thời, sẽ có những thách thức với các bạn du học sinh tương lai. Trong đó có thể bao gồm thách thức về chứng minh tài chính, cơ hội visa, lựa chọn ngành học, kỹ năng ngôn ngữ… Đặc biệt với những sinh viên có nguyện vọng du học Canada định cư, các bạn sẽ rất cần có chiến lược học tập để tối ưu hóa bài toán đầu tư tài chính, tăng cơ hội chinh phục Canada.
Việc chọn ngành học giờ đây càng trở nên quan trọng khi mã phân loại chương trình giảng dạy (CIP) sẽ được đối chiếu với Mã nghề nghiệp quốc gia (NOC) để xác định sự phù hợp giữa nhu cầu thị trường lao động và các chương trình học.
Việc đầu tư cho chương trình Thạc sĩ với mong muốn dẫn theo vợ/chồng và tìm việc làm ở Canada cũng cần xem xét kỹ cấu trúc khóa học với thời gian học tối thiểu phải từ 16 tháng.
Bạn đang ấp ủ kế hoạch du học Canada? Bạn cảm thấy choáng ngợp khi quốc gia này đang có nhiều thay đổi trong chính sách dành cho du học sinh? Bạn đang lo lắng thủ tục, giấy tờ phức tạp, cơ hội visa?
Bạn cảm thấy khó khăn khi chọn ngành, chọn trường và điểm đến tại Canada? Đâu là lựa chọn phù hợp nhất với hoàn cảnh, ngân sách của bạn và gia đình?
Bạn lo ngại tình trạng gian lận, rơi vào “bẫy” của các công ty tư vấn lừa đảo, kém uy tín, bất chấp hậu quả làm hồ sơ giả như chuyện thư mời nhập học giả nêu trên?
Nếu bạn đang có những băn khoăn này, đừng ngần ngại liên hệ INEC ngay hôm nay. Chúng tôi tự hào có kinh nghiệm tư vấn du học Canada trong gần 18 năm qua với mạng lưới đối tác chính thức, uy tín tại khắp các tỉnh bang của Canada.
INEC có thế mạnh chứng minh tài chính, tư vấn định hướng nghề nghiệp và xây dựng lộ trình học hợp lý, tăng cơ hội visa du học Canada. Đặc biệt, INEC nói KHÔNG với hồ sơ, giấy tờ giả, vì quyền lợi và tương lai lâu dài của học sinh, sinh viên.
INEC nhận hồ sơ trên cả nước với quy trình chuẩn hóa, chuyên nghiệp, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí, công sức cho phụ huynh và học sinh, sinh viên.
Công ty Du học INEC
- Tổng đài: 1900 636 990
- Hotline KV miền Bắc và Nam: 093 409 3223 – 093 409 8848
- Hotline KV miền Trung: 093 409 9070 – 093 409 4449
- Email: inec@inec.vn
- Chat ngay với tư vấn viên tại: /hoiduhoccanada