Được thành lập từ năm 1906, Đại học Pace là một trong những trường đại học lớn nhất tại bang New York.
Thông tin tổng quan về trường đại học Pace
Đại học Pace có hơn 13.600 sinh viên, trong đó có hơn 2.500 sinh viên quốc tế đến từ hơn 120 quốc gia khác nhau, theo học hơn 175 chương trình đào tạo của trường. Các khoa của Đại học Pace được đánh giá cao về chất lượng giáo dục. Đặc biệt Khoa Kinh doanh của Đại học Pace nằm trong danh sách chưa đến 5% các trường kinh doanh uy tín được chứng nhận cho cả lĩnh vực kinh doanh lẫn kế toán bởi Hiệp hội AACSB-Association to Advance Collegiate Schools of Business.
Bên cạnh đó, chương trình cử nhân về khoa học máy tính của trường được chứng nhận về chất lượng bởi Ủy ban tin học – Computing Accreditation Commission của Hội Đồng ABET – Accreditation Board for Engineering and Technology. Mỗi năm có hơn 10.000 doanh nghiệp, gồm nhiều doanh nghiệp nổi tiếng như Deloitte, KPMG, Goldman Sachs, L’Oreal, Bloomberg, DreamWorks, NBCUniversal… đến Đại học Pace tuyển dụng hoặc mang đến các cơ hội thực tập cho sinh viên của trường.
Đại học Pace có 3 cơ sở đào tạo. Cơ sở New York nằm tại trung tâm tài chính của khu Manhattan, một trong những khu vực trọng điểm năng động nhất của thành phố New York. Cơ sở này sở hữu 2 khu ký túc xá trong đó có 1 khu ký túc xá cao nhất thế giới. Nơi đây sẽ mang đến cho sinh viên cơ hội hòa mình vào một môi trường học hiện đại và một nhịp sống sôi động với nhiều điểm đến cho hoạt động giải trí, nghệ thuật, ẩm thực, tham quan. Hai cơ sở còn lại là Pleasantville và White Plains ở hạt Westchester (cơ sở đào tạo khoa Luật). Hạt Westchester được mệnh danh là “Golden Apple” của thành phố New York bởi nơi đây tập trung số lượng lớn các công ty trong danh sách Fortune 500 như IBM, Mastercard, PepsiCo, NBC Sports… tạo ra cơ hội nghề nghiệp phong phú. Cơ sở Pleasantville chỉ cách cơ sở New York khoảng 45 phút đi xe, có diện tích khoảng 200 mẫu được đầu tư nhiều cơ sở vật chất mới phục vụ cho nghiên cứu, học thuật, thể thao và sinh hoạt. Cơ sở White Plains nằm gần trạm xe White Plains Metro North Train Station và trường cũng cung cấp dịch vụ xe bus phục vụ cho sinh viên đi lại giữa các cơ sở đào tạo một cách thuận tiện.
Ngoài ra, Đại học Pace cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ sinh viên quốc tế ngay tại trường như cố vấn học thuật, dịch vụ dạy kèm, cung cấp thông tin về văn hóa nước Mỹ… và trong trường có nhiều câu lạc bộ, tổ chức cho sinh viên lựa chọn tham gia và kết nối bạn bè.
Đại học Pace hiện có đối tác là Tổ chức Kaplan – một tổ chức giáo dục quốc tế uy tín liên kết với nhiều trường đại học hàng đầu của Mỹ thiết kế các chương trình dành riêng cho sinh viên quốc tế. Không chỉ giúp các du học sinh có sự chuẩn bị tốt nhất về mặt học thuật, các chương trình học đặc biệt này còn giúp các bạn bồi dưỡng các kỹ năng học tập, kỹ năng sống khác để có thể tiếp cận các trường uy tín và chất lượng tại Mỹ một cách dễ dàng hơn, hòa nhập cuộc sống nhanh hơn và có quá trình học tập thuận lợi hơn.
Chương trình đào tạo
Chương trình tiếng Anh ELI (English Language Institute)
Dành cho học sinh chưa đáp ứng yêu cầu tiếng Anh đầu vào trực tiếp. Chương trình ELI không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh, học sinh sẽ được làm bài kiểm tra để xác định trình độ tiếng Anh và xếp lớp phù hợp. Chương trình ELI bao gồm:
- Intensive English Program: 2 cấp độ (Intermediate và Upper-Intermediate). Chương trình tập trung phát triển các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, phát âm, ngữ pháp.
Kỳ nhập học: Tháng 1; tháng 3; tháng 5, tháng 7 (6 tuần); tháng 9; tháng 10 (7 tuần)
Học phí: 2.276 USD/6 tuần, 2.655/7 tuần
- Pre-Academic English Program: 2 cấp độ. Chương trình phát triển thêm các kỹ năng học thuật của học sinh như nghiên cứu, tư duy, thảo luận nhóm, thuyết trình… Đối với chương trình cử nhân, học sinh hoàn tất cấp độ Pre-Academic English Level 1 có thể vào học thẳng chương trình chính khóa. Đối với chương trình thạc sĩ, học sinh hoàn tất cấp độ Pre-Academic English Level 2 có thể vào học thẳng chương trình chính khóa.
Kỳ nhập học: Tháng 1, tháng 9: 14 tuần. Tháng 5: 12 tuần
Học phí: 4.560 USD/12 tuần. 5.284 USD/14 tuần
Chương trình cử nhân
- Khoa Nghệ thuật và khoa học: Diễn xuất, Diễn xuất cho phim, truyền hình, thuyết minh và quảng cáo, Nghiên cứu nước Mỹ, Tâm lý học ứng dụng và quan hệ con người, Nghệ thuật, Lịch sử nghệ thuật, Công tác xã hội, Khoa học thần kinh hành vi, Hóa sinh, Tâm lý học sinh học, Sinh học, Kinh tế học kinh doanh, Hóa học, Điện ảnh và làm phim kỹ thuật số, Khiêu vũ thương mại, Truyền thông, Tư pháp hình sự, Báo chí kỹ thuật số, Đạo diễn, Kinh tế học, Tiếng Anh, Tiếng Anh và giao tiếp, Ngôn ngữ và văn chương tiếng Anh, Khoa học môi trường, Nghiên cứu môi trường, Nghiên cứu phim và màn ảnh, Khoa học pháp y, Nghiên cứu châu Á toàn cầu, Nghiên cứu quốc tế, Lịch sử, Ngôn ngữ văn hóa và thương mại thế giới, Nghiên cứu Mỹ Latin, Nghiên cứu tự do, Toán học, Văn hóa và ngôn ngữ hiện đại, Nhạc kịch, Nghiên cứu hòa bình và công bằng, Tính cách và tâm lý học xã hội, Triết học và nghiên cứu tôn giáo, Khoa học chính trị, Dự bị y, Sản xuất và thiết kế, Nghiên cứu chuyên môn, Tâm lý học, Quan hệ công chúng, Xã hội học/Nhân chủng học, Tiếng Tây Ban Nha, Quản trị sân khấu.
- Khoa Nghề nghiệp sức khỏe: Khoa học sức khỏe, Điều dưỡng, Y tế công, Bệnh học ngôn ngữ và thính học.
- Khoa Kinh doanh: Kế toán (Tổng quát, Kế toán công), Phân tích kinh doanh, Quản trị nghệ thuật và giải trí, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh tổng quát, Kỹ năng lãnh đạo, Tài chính, Quản trị du lịch nhà hàng khách sạn, Quản trị nhân sự, Hệ thống thông tin, Quản trị quốc tế, Marketing (Quảng cáo và truyền thông marketing tổng hợp, Marketing kỹ thuật số, Quản trị marketing toàn cầu, Marketing thể thao).
- Khoa Sư phạm: Sư phạm trẻ vị thành niên, Sư phạm mầm non
- Khoa Khoa học máy tính và hệ thống thông tin: Khoa học máy tính, Đảm bảo thông tin trong hệ thống tư pháp hình sự, Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, Nghiên cứu máy tính chuyên nghiệp.
Yêu cầu đầu vào: Tốt nghiệp THPT, GPA 3.0/4.0, IELTS 6.5/TOEFL iBT 80. Học sinh chưa đáp ứng yêu cầu đầu vào trực tiếp có thể đăng ký chương trình tiếng Anh ELI hoặc chương trình Undergraduate Global Pathways. Chương trình Undergraduate Pathway Program có yêu cầu đầu vào linh động hơn, được thiết kế dành riêng cho sinh viên quốc tế muốn theo học một số ngành thuộc các khoa Nghệ thuật và khoa học, Kinh doanh, Khoa học máy tính và hệ thống thông tin. Chương trình bao gồm các khóa nâng cao kỹ năng ngoại ngữ và các khóa học thuật được tính tín chỉ. Tùy theo trình độ tiếng Anh và học thuật, học sinh có thể chọn cho mình một lộ trình học phù hợp:
Chương trình Undergraduate Global Pathways |
|||
1 kỳ | 2 kỳ | 3 kỳ | |
Yêu cầu đầu vào | GPA 2.0/4.0, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0)/TOEFL iBT 74 | GPA 2.0/4.0, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5)/ TOEFL iBT 67-73 | GPA 2.0/4.0, IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0)/TOEFL iBT 61-66 |
Học phí | 13.000 USD | 26.000 USD | 39.000 USD |
Chương trình thạc sĩ
- Khoa Nghệ thuật và khoa học: Phân tích kinh tế học định lượng ứng dụng, Hóa sinh và sinh học phân tử, Chính sách môi trường, Khoa học môi trường, Khoa học pháp y, Truyền thông và phương tiện truyền thông, Tư vấn sức khỏe tâm thần, Tâm lý học, Quản trị công (Quản lý chính phủ, Quản trị chăm sóc sức khỏe, Quản trị tổ chức phi lợi nhuận), Xuất bản, Tâm lý học học đường.
- Khoa Nghề nghiệp sức khỏe: Khoa học giao tiếp và các rối loạn, Điều dưỡng-Chăm sóc người trưởng thành và người lớn tuổi mắc bệnh cấp tính, Điều dưỡng gia đình, Dinh dưỡng học, Trị liệu nghề nghiệp, Trợ tá bác sĩ.
- Khoa Kinh doanh: Kế toán, Phân tích (Phân tích kinh doanh, Phân tích Marketing), Quản trị kinh doanh, Tài chính doanh nghiệp, Hệ thống thông tin, Quản trị đầu tư, Quản trị (Quản trị kinh doanh điều hành, Quản trị chiến lược) Marketing (Trí tuệ khách hàng và phân tích, Truyền thông xã hội và marketing di động), Quản trị Marketing, Kinh doanh quốc tế và chiến lược, Quản trị nhân tài, Phân tích dữ liệu kế toán và công nghệ, Quản trị nghệ thuật và giải trí, Tài chính, Quản trị tài chính, Quản trị rủi ro tài chính, Quản trị nhân sự, Hệ thống thuế.
- Khoa Sư phạm: Sư phạm đặc biệt trẻ vị thành niên, Sư phạm trẻ vị thành niên, Sư phạm mầm non và song ngữ, Sư phạm đặc biệt mầm non, Sư phạm mầm non và TESOL, Sư phạm mầm non, Phát triển mầm non, học và can thiệp, Chuyên viên sư phạm đọc viết và sư phạm đặc biệt, Chuyên viên sư phạm đọc viết và TESOL, Sư phạm đặc biệt, Dạy tiếng Anh như ngôn ngữ mới, TESOL.
- Khoa Khoa học máy tính và hệ thống thông tin: Khoa học máy tính, An ninh hệ thống máy tính, Khoa học dữ liệu, Phân tích doanh nghiệp, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật và phát triển phần mềm, Mạng lưới và hệ thống viễn thông.
- Khoa Luật: Luật, Luật môi trường, Nghiên cứu so sánh luật.
Yêu cầu đầu vào: Tốt nghiệp cử nhân, IELTS 6.5-7.0/TOEFL iBT 78-100, GPA 3.0/4.0, GMAT/GRE (tùy theo ngành). Học sinh chưa đáp ứng yêu cầu đầu vào trực tiếp có thể đăng ký chương trình Graduate Global Pathways and GMAT Preparation.
Chương trình Graduate Global Pathways and GMAT Preparation có yêu cầu đầu vào linh động hơn, được thiết kế dành riêng cho sinh viên quốc tế muốn theo học một số ngành thuộc các khoa Nghệ thuật và khoa học, Sư phạm, Kinh doanh, Khoa học máy tính và hệ thống thông tin. Học sinh sẽ được học các khóa nâng cao kỹ năng ngoại ngữ, các khóa học thuật chuyên môn và các khóa ôn luyện GMAT (đối với các ngành học yêu cầu GMAT). Tùy theo trình độ tiếng Anh và học thuật, học sinh có thể chọn cho mình một lộ trình học phù hợp:
Chương trình Graduate Global Pathway |
|||
Ngành | 1 kỳ | 2 kỳ | 3 kỳ |
Nghệ thuật và khoa học/Sư phạm | GPA 3.0/4.0, IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.5)/TOEFL iBT 79-87 | GPA 3.0/4.0, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0)/TOEFL iBT 72-78 | GPA 3.0/4.0, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5)/TOEFL iBT 65-71 |
Thạc sĩ Truyền thông và phương tiện truyền thông | GPA 3.0/4.0, IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0)/TOEFL iBT 90-99 | GPA 3.0/4.0, IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.5)/TOEFL iBT 85-89 | GPA 3.0/4.0, IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0)/TOEFL iBT 80-84 |
Kinh doanh (bao gồm khóa GMAT Preparation) | GPA 3.0/4.0, IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.5)/TOEFL iBT 8-89 | GPA 3.0/4.0, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0)/TOEFL iBT 75-79 | GPA 3.0/4.0, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5)/TOEFL iBT 70-74 |
Khoa học máy tính và hệ thống thông tin | GPA 3.0/4.0, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0)/TOEFL iBT 69-77 | GPA 3.0/4.0, IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.5)/TOEFL iBT 62-68 | GPA 3.0/4.0, IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0)/TOEFL iBT 55-61 |
Học phí | 11.500 USD | 23.000 USD | 34.500 USD |
Phí ghi danh: 50 USD (Chương trình cử nhân), 70 USD (Chương trình thạc sĩ)
Kỳ nhập học: Tháng 1, tháng 5, tháng 9
Chi phí (ước tính)
– Học phí: Chương trình cử nhân: 45.832 USD/năm. Chương trình thạc sĩ: 17.712 – 35.235 USD/năm
– Chi phí ăn ở: 21.000 USD/năm
– Bảo hiểm: 1.500 USD/năm
– Chi phí khác (Sách vở, đi lại…): 2.780 USD/năm
Hồ sơ cần nộp cho INEC
- Học bạ/bảng điểm cao nhất
- Bằng cấp cao nhất
- Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)
- Chứng nhận tiền gởi ngân hàng
- Hộ chiếu
Để được hỗ trợ tốt nhất cho hồ sơ du học Mỹ của bạn, vui lòng liên hệ:
Công ty Du học INEC
- Tổng đài: 1900 636 990
- Hotline TP HCM: 093 409 3223 – 093 409 2080
- Hotline Đà Nẵng: 093 409 9070 – 093 409 4449
- Email: inec@inec.vn
- Chat ngay với tư vấn viên tại: m.me/thongtinduhocmy