92% sinh viên của Đại học Saint Louis tìm được việc làm liên quan đến chuyên ngành của họ trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp.
Giới thiệu tổng quan
Được thành lập năm 1818, Đại học Saint Louis (SLU) hiện có gần 13.000 sinh viên đang theo học. Trong đó có 995 sinh viên quốc tế đến từ 78 quốc gia trên thế giới.
Theo U.S News & World Report 2019, trường xếp hạng 106 các trường đại học hàng đầu tại Mỹ, hạng 36 các trường giá trị nhất và hạng 26 về đào tạo chương trình đại học tốt nhất. Ngoài ra, Đại học Saint Louis có 15 chương trình bậc cử nhân và thạc sĩ nằm trong top 50 tại Mỹ như: chương trình thạc sĩ luật y tế (#1), thạc sĩ kỹ năng lãnh đạo (#10), thạc sĩ kinh doanh quốc tế (#11), thạc sĩ quản trị chuỗi cung ứng (#13), cử nhân kinh doanh quốc tế (#13), cử nhân kỹ năng kinh doanh (#21)…
Tỉ lệ sinh viên : giảng viên là 9:1. Sinh viên có nhiều cơ hội tiếp cận trực tiếp với các giảng viên trong và ngoài lớp học. 99% cán bộ giảng dạy và giảng viên có trình độ cao nhất trong các lĩnh vực của họ.
Đại học Saint Louis tọa lạc ở Midtown St.Louis bang Missouri, cách biểu tượng Gateway Arch nổi tiếng chưa đầy 7km. Nơi đây có rất nhiều công ty Fortune 500 và các công ty tư nhân bao gồm Boeing, Emerson, Enterprise và Monsanto.
INTO là đối tác chính thức của Đại học Saint Louis, chuyên cung cấp các khóa học dự bị tiếng Anh, năm 1 đại học và dự bị thạc sĩ dành cho sinh viên chưa đáp ứng đủ các yêu cầu về tiếng Anh và kết quả học tập trước đó không đạt đủ điều kiện vào trực tiếp chương trình đại học hoặc thạc sĩ của SLU.
Chương trình đào tạo
#1. Chương trình tiếng Anh học thuật
Chương trình được thiết kế với mục đích giúp sinh viên cải thiện khả năng Anh ngữ và kỹ năng học thuật để theo học tốt chương trình học thuật tại Đại học Saint Louis.
- Khai giảng: tháng 1, 5, 8
(Kỳ tháng 1 và tháng 8 kéo dài 16 tuần với 20 giờ/tuần, kỳ tháng 5 kéo dài 10 tuần với 28 giờ/tuần)
- Học phí: 8,400 USD/kỳ
#2. Chương trình International Year One
Dành cho sinh viên có kết quả tiếng Anh học thuật và kết quả học tập không đạt yêu cầu vào học trực tiếp chương trình cử nhân. Khóa học này do Tập đoàn INTO đào tạo ngay tại Đại học Saint Louis trong 1 – 3 học kỳ. Sinh viên sẽ vào tiếp chương trình chính khóa của Đại học Saint Louis sau khi hoàn tất khóa này và đạt đủ điểm yêu cầu theo từng ngành.
- Ngành học: Hàng không, Kỹ thuật hàng không, Nghệ thuật, Kinh doanh, Khoa học máy tính, Kỹ thuật, Tổng quát, Quản trị thông tin y tế, Toán học và thống kê, Y tế công cộng, Khoa học.
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp THPT, GPA 2.5/4.0
– TOEFL iBT 50 / IELTS 5.0 (học 3 kỳ)
– hoặc TOEFL iBT 60/IELTS 5.5 (học 2 kỳ)
– hoặc TOEFL iBT 75 / IELTS 6.0 (học 1 kỳ)
- Kỳ nhập học: tháng 1, 8
- Học phí: 27,310 USD/1 kỳ – 47,490 USD/2 kỳ – 57,670 USD/3 kỳ
#3. Chương trình Undergraduate Transfer Program (UTP)
Dành cho sinh viên đã hoàn tất ít nhất 12 tín chỉ ở bậc cao đẳng hoặc đại học và muốn chuyển tiếp vào Đại học Saint Louis. Chương trình đào tạo 1 – 3 học kỳ, cung cấp thêm sự hỗ trợ về ngôn ngữ, văn hóa và học thuật để sinh viên có thể theo học tại Đại học Saint Louis một cách tốt nhất. Sau khi hoàn tất chương trình UTP, sinh viên sẽ được đảm bảo chuyển tiếp lên bất kỳ chương trình đại học nào của SLU.
- Ngành học: Hàng không, Kỹ thuật không gian vũ trụ, Nghệ thuật, Kinh doanh, Khoa học máy tính, Kỹ thuật, Tổng quát, Quản trị thông tin y tế, Toán học và thống kê, Y tế công cộng, Khoa học.
- Yêu cầu đầu vào:
– GPA 2.5/4.0
– TOEFL iBT 50 – 75 / IELTS 5.0 – 6.0
- Kỳ nhập học: Tháng 1, 8
- Học phí: 27,310 USD/1 kỳ – 47,490 USD/2 kỳ – 57,670 USD/3 kỳ
#4. Chương trình Direct Transfer
Dành cho sinh viên đã tích lũy được 1 số tín chỉ ở bậc cao đẳng hoặc đại học muốn chuyển tiếp vào Đại học Saint Louis.
- Yêu cầu đầu vào:
– GPA 2.5/4.0
– TOEFL iBT 80 / IELTS 6.5
- Kỳ nhập học: Tháng 1, 8
- Học phí: 47,490 USD/năm
#5. Chương trình cử nhân
- Khoa nghệ thuật và khoa học
Nghiên cứu châu Mĩ, Nhân loại học, Lịch sử nghệ thuật, Hóa sinh, Đạo đức sinh học và sức khỏe, Sinh học (Khoa học sinh học, Hóa sinh học và sinh học phân tử, Sinh học tế bào và sinh lý học, Sinh thái học, Sự tiến hóa và bảo tồn, Khoa học thực vật), Sinh học hóa học và dược lý, Hóa học, Nhân văn học cổ điển, Truyền thông (Quảng cáo và quan hệ công chúng, Nghiên cứu truyền thông, Báo chí và truyền thông), Khoa học máy tính, Khoa học dữ liệu, Kinh tế học, Tiếng Anh (Viết văn sáng tạo, Tiếng Anh chuyên sâu nghiên cứu, Thuật hùng biện, viết và công nghệ), Khoa học môi trường (Khí quyển, Sinh học, Hóa học, Khoa học địa lý), Nghiên cứu môi trường (Vận động và diễn ngôn, Kinh tế học, Chính trị và chính sách công, Khoa học tự nhiên, Triết học, Tôn giáo và đạo đức, Xã hội và môi trường qua không gian và thời gian), Khoa học pháp y, Tiếng Pháp, Địa chất, Địa vật lý, Nghiên cứu tiếng Đức, Ngôn ngữ và văn học Hy Lạp và Latin, Lịch sử, Nghiên cứu quốc tế, Nghiên cứu tiếng Ý, Toán học (Giảng dạy, Thống kê), Nghiên cứu thời Trung cổ, Khí tượng học, Âm nhạc (Nghiên cứu âm nhạc, Biểu diễn), Khoa học thần kinh, Triết học, Vật lý, Khoa học chính trị (Các vấn đề quốc tế, Quan hệ quốc tế, Luật công, Chính sách công), Tâm lý học, Nghiên cứu tiếng Nga, Xã hội học (Giới tính, tình dục và cơ thể, Sức khỏe và y khoa, Luật, tội phạm và sự sai phạm, Thành thị hóa, Nhập cư và nhân khẩu học), Tiếng Tây Ban Nha, Nghệ thuật studio (Làm gốm, Điêu khắc, Nghệ thuật máy tính, Vẽ, Thiết kế đồ họa, Hội họa, In ấn), Sân khấu, Nghiên cứu thần học, Nghiên cứu về phụ nữ và giới tính.
- Khoa kinh doanh
Kế toán, Phân tích và hệ thống doanh nghiệp, Kinh tế học, Kỹ năng kinh doanh, Tài chính, Quản trị công nghệ thông tin, Kinh doanh quốc tế, Lãnh đạo và quản trị nhân sự, Marketing, Kinh doanh thể thao.
- Khoa giáo dục
Sư phạm (Sư phạm trẻ nhỏ, Sư pham tiểu học).
- Khoa kỹ thuật, hàng không và công nghệ
Hàng không (Quản trị hàng không, Khoa học bay), Kỹ thuật không gian vũ trụ, Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật dân dụng, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật điện (Sinh điện tử học), Vật lý kỹ thuật, Kỹ thuật cơ khí, Vật lý.
- Khoa khoa học sức khỏe
Huấn luyện thể thao, Khoa học và rối loạn giao tiếp, Khoa học sức khỏe, Quản trị thông tin y tế, Khoa học y khoa và điều tra, Chụp hình cộng hưởng từ trường, Khoa học thí nghiệm y khoa, Công nghệ y học hạt nhân, Dinh dưỡng, Khoa học lao động và liệu pháp lao động, Vật lý trị liệu, Xạ trị.
- Khoa điều dưỡng
Điều dưỡng
- Khoa y tế công cộng và công bằng xã hội
Thống kê sinh học, Tội phạm học và tư pháp hình sự, Quản trị y tế, Y tế công cộng, Công tác xã hội.
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp THPT, GPA 3.0/4.0
– TOEFL iBT 80 hoặc IELTS 6.5
- Kỳ nhập học: tháng 1, 8
- Học phí: 47,490 USD/năm
#6. Chương trình Graduate Pathway
Chương trình giúp sinh viên phát triển những kỹ năng học thuật cũng như hoàn thiện khả năng ngoại ngữ để đáp ứng được yêu cầu đầu vào của chương trình thạc sĩ tại Đại học Saint Louis. Chương trình đào tạo 1 – 2 học kỳ. Sau khi hoàn tất thành công chương trình này, sinh viên được đảm bảo chuyển tiếp vào chương trình thạc sĩ tại Đại học Saint Louis nếu đáp ứng được điều kiện chuyển tiếp.
- Ngành học: Kỹ thuật không gian vũ trụ, Kinh tế tài chính ứng dụng, Tin sinh học và Sinh học điện toán, Kỹ thuật y sinh, Hóa học, Kỹ thuật dân dụng, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện và máy tính, Vật lý kỹ thuật, Khoa học dữ liệu sức khỏe, Luật, Quản trị kinh doanh, Kỹ thuật cơ khí, Dinh dưỡng, Kỹ thuật phần mềm, Quản trị chuỗi cung ứng, Quy hoạch và phát triển đô thị.
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp đại học, GPA từ 2.7 – 3.0/4.0
– TOEFL iBT 70 – 90 / IELTS 6.0 – 7.0 (học 2 kỳ)
– hoặc TOEFL iBT 75 – 83 /IELTS 6.0 (học 1 kỳ)
- Kỳ nhập học: tháng 1, 8
- Học phí: 19,420 USD/1 kỳ – 33,780 USD/2 kỳ
#7. Chương trình thạc sĩ
- Khoa nghệ thuật và khoa học
Nghiên cứu châu Mĩ, Tin sinh học và sinh học điện toán, Sinh học, Sinh học hóa học, Hóa học, Truyền thông, Khoa học máy tính, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Khoa học thông tin địa lý, Khoa học địa chất (Địa chất, Địa vật lý, Khoa học địa chất môi trường), Lịch sử, Toán học, Khí tượng học, Triết học, Khoa học chính trị và công vụ, Sư phạm tôn giáo, Xã hội học, Kỹ thuật phần mềm, Tiếng Tây Ban Nha, Nghiên cứu thần học, Nghiên cứu về phụ nữ và giới tính.
- Khoa kinh doanh
Kế toán, Kinh tế tài chính ứng dụng, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị chuỗi cung ứng.
- Khoa giáo dục
Chương trình giảng dạy và hướng dẫn, Nền tảng giáo dục, Lãnh đạo giáo dục, Quản trị nhân sự phụ trách công tác sinh viên, Giảng dạy.
- Khoa kỹ thuật, hàng không và công nghệ
Hàng không, Kỹ thuật (Kỹ thuật không gian vũ trụ, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật dân dụng, Kỹ thuật điện và máy tính, Vật lý kỹ thuật).
- Khoa khoa học sức khỏe
Huấn luyện thể thao, Khoa học và rối loạn giao tiếp, Hình ảnh phân tử và điều trị, Dinh dưỡng (Kỹ năng kinh doanh ẩm thực, Liệu pháp dinh dưỡng y học, Dinh dưỡng và hoạt động thể chất), Khoa học lao động và liệu pháp lao động, Phụ tá bác sĩ.
- Khoa luật
Luật (Luật châu Mĩ dành cho luật sư nước ngoài), Luật y tế.
- Khoa y khoa
Giải phẫu, Trị liệu gia đình
- Khoa điều dưỡng
Điều dưỡng
- Khoa y tế công cộng và công bằng xã hội
Phân tích hành vi ứng dụng, Thống kê sinh học và phân tích sức khỏe, Tội phạm học và tư pháp hình sự, Quản trị y tế, Y tế công cộng (Khoa học hành vi và giáo dục sức khỏe, An toàn sinh học và phòng chống thiên tai, Thống kê sinh học, Dịch tễ học, Y tế toàn cầu, Quản trị và chính sách y tế, Sức khỏe bà mẹ và trẻ em, Thực hành y tế công cộng), Công tác xã hội, Quy hoạch và phát triển đô thị.
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp đại học, GPA 3.0/4.0
– TOEFL iBT 80 hoặc IELTS 6.5
– GRE/GMAT và các yêu cầu khác (tùy ngành)
- Kỳ nhập học: tháng 1, 8
- Học phí: 21,450 USD/năm (ngành kinh doanh) – 44,760 USD/năm (ngành luật) – 22,560 USD/năm (các ngành khác)
Các chi phí khác (ước tính)
Chương trình International Year One hoặc UTP | Chương trình cử nhân | ||||
1 kỳ | 2 kỳ | 3 kỳ | 1 kỳ | 2 kỳ | |
Ăn ở | 8,040 USD | 16,080 USD | 24,120 USD | 6,580 USD | 13,160 USD |
Sách vở | 600 USD | 1,200 USD | 1,800 USD | 600 USD | 1,200 USD |
Bảo hiểm | 1,640 USD | 3,280 USD | 4,320 USD | 1,390 USD | 2,780 USD |
Chương trình Graduate Pathway | Chương trình thạc sĩ | |||
1 kỳ | 2 kỳ | 1 kỳ | 2 kỳ | |
Ăn ở | 6,990 USD | 13,980 USD | 5,940 USD | 11,890 USD |
Sách vở | 500 USD | 1,000 USD | 500 USD | 1,000 USD |
Bảo hiểm | 1,640 USD | 3,280 USD | 1,390 USD | 2,780 USD |
* Đại học Saint Louis và Tập đoàn INTO cấp nhiều suất học bổng có giá trị từ 500 đến 15,000 USD/năm dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt.
Hồ sơ cần nộp cho INEC
- Học bạ/ bảng điểm cao nhất
- Bằng cấp cao nhất
- Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)
- Chứng nhận tiền gửi ngân hàng
- Hộ chiếu
Để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất về du học Mỹ vui lòng liên hệ:
Công ty Du học INEC
- Tổng đài: 1900 636 990
- Hotline KV miền Bắc và miền Nam: 093 409 3223 – 093 409 2080
- Hotline KV miền Trung: 093 409 9070 – 093 409 4449
- Email: inec@inec.vn