Là đại học lớn thứ 9 tại Mỹ, Đại học South Florida còn giữ vị trí cao trong nhiều bảng xếp hạng học thuật của xứ cờ hoa và thế giới.
Giới thiệu tổng quan
Được thành lập năm 1956, Đại học South Florida (USF) là trường đại học lớn thứ 9 tại Mỹ, hạng 2 trong nhóm các trường đại học công lập tốt nhất tại Florida và thuộc top 50 đại học tốt nhất toàn nước Mỹ (theo Round University Rankings 2019).
Đại học South Florida là một trong 81 trường đại học công lập đạt được Hạng 1 của Tổ chức Carnegie về các Hoạt động nghiên cứu cấp cao (theo Carnergie Classification of Institutions of Higher Education). Ngoài ra, trường xếp hạng 3 tại Mỹ về chi phí học tập hợp lý (theo US News and World Report 2018), hạng 16 trên toàn thế giới về số lượng nghiên cứu cấp bằng sáng chế (theo Intellectual Property Owners Association NAI 2018) và top 5 tại Mỹ trong số hơn 1,000 trường về thành công của sinh viên (theo Eduventure’s Student Success Ratings 2018).
Đại học South Florida có hơn 50,000 sinh viên theo học, trong đó có gần 5,000 sinh viên quốc tế đến từ 147 quốc gia trên thế giới. Trường nằm ở vịnh Tampa, khu vực xinh đẹp trên bờ biển cát trắng phía Tây bang Florida với thời tiết ôn hòa quanh năm, cách Orlando 1 giờ và cách Miami 4 giờ đi xe. Tampa thuộc bang Florida – còn được gọi là Sunshine State với nhiệt độ trung bình là 28oC.
INTO là đối tác chính thức của Đại học South Florida, chuyên cung cấp các khóa học dự bị tiếng Anh, năm 1 đại học và dự bị thạc sĩ dành cho các sinh viên chưa đáp ứng đủ yêu cầu về tiếng Anh và kết quả học tập trước đó không đạt đủ điều kiện vào trực tiếp chương trình đại học hoặc thạc sĩ của Đại học South Florida.
Chương trình đào tạo
#1. Chương trình tiếng Anh học thuật
Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh đầu vào, sinh viên sẽ được làm bài kiểm tra đầu vào để xếp lớp phù hợp. Chương trình có 6 cấp độ tập trung các kỹ năng học thuật như đọc, viết, nghiên cứu, ghi chú, làm bài thuyết trình… Sau khi hoàn tất khóa học, sinh viên được phép học lên tiếp chương trình chính khóa. Chương trình này được thiết kế với mục đích giúp sinh viên cải thiện khả năng Anh ngữ và kỹ năng học thuật để theo học tốt chương trình học thuật tại Đại học South Florida.
- Khai giảng: Tháng 1, tháng 8 (14 tuần/kỳ), tháng 5 (12 tuần/kỳ)
- Học phí: 7,650 USD/kỳ
#2. Chương trình International Year One
Dành cho sinh viên có kết quả tiếng Anh học thuật và kết quả học tập không đạt yêu cầu vào học trực tiếp chương trình cử nhân. Khóa học này do tập đoàn INTO đào tạo ngay tại Đại học South Florida, kéo dài 1 – 2 kỳ. Sinh viên sẽ vào tiếp chương trình chính khóa của Đại học South Florida sau khi hoàn tất khóa này và đạt đủ điểm yêu cầu theo từng ngành.
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp THPT, GPA >= 2.5/4.0
– IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 60 (học 2 kỳ), IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 79 (học 1 kỳ)
- Ngành học: Kiến trúc, Kinh doanh, Khoa học máy tính/Kỹ thuật, Sư phạm, Kỹ thuật, Tổng quát (General), Khoa học tự nhiên và sức khỏe, Nghệ thuật biểu diễn và nghe nhìn
- Khai giảng: Tháng 1, 5, 8
- Học phí: 14,950 USD/1 kỳ – 25,970 USD/2 kỳ
#3. Chương trình cử nhân
- Khoa nghệ thuật và khoa học
Nghiên cứu châu Phi, Nhân chủng học (Ứng dụng), Sinh học, Khoa học y sinh, Sinh học phân tử và tế bào, Hóa học (Hóa sinh/Công nghệ sinh học), Truyền thông, Kinh tế học, Tiếng Anh (Viết sáng tạo, Nghiên cứu văn học, Viết chuyên nghiệp, Thuật hùng biện và công nghệ), Sinh học môi trường, Vi sinh môi trường, Khoa học và chính sách môi trường, Địa lý (Địa lý tổng quát, Địa lý con người, Địa lý vật lý), Địa chất, Khoa học y tế (Nghiên cứu sức khỏe tuổi tác, Khoa học sức khỏe sinh học, Công nghệ thông tin y tế, Quản trị y tế, Khoa học sức khỏe xã hội và hành vi), Lịch sử, Khoa học nhân văn và nghiên cứu văn hóa (Nghiên cứu Châu Mỹ, Nghiên cứu phim ảnh và truyền thông, Khoa học nhân văn), Nghiên cứu thông tin (Khoa học và phân tích dữ liệu, Tin học y tế, Công nghệ thông tin, An ninh thông tin, Công nghệ và khoa học thông tin), Quan hệ công chúng và quảng cáo tổng hợp, Sinh học động vật tổng hợp, Khoa học tự nhiên liên ngành, Khoa học xã hội liên ngành (Nghiên cứu châu Phi, Khoa học tuổi tác, Nghiên cứu châu Mỹ, Nhân chủng học, Tội phạm học, Truyền thông đại chúng, Khoa học và sự rối loạn giao tiếp, Nghiên cứu khiếm thính, Kinh tế học, Khoa học và chính sách môi trường, Địa lý, Khoa học nhân văn, Lịch sử, Nghiên cứu thông tin, Nghiên cứu quốc tế, Khoa học hành vi liên ngành, Quản trị công, Khoa học chính trị, Tâm lý học, Y tế cộng đồng, Nghiên cứu tôn giáo, Xã hội học, Truyền thông, Nghiên cứu về phụ nữ và giới tính), Nghiên cứu quốc tế, Sinh học biển, Truyền thông đại chúng (Tin tức phát thanh, Sản xuất và chương trình phát thanh, Báo chí-Tạp chí, Báo chí-Tin tức-Biên tập; Quan hệ công chúng), Toán học (Toán ứng dụng/sử dụng máy điện toán, Toán học tổng quát, Toán học thuần tuý), Công nghệ y học, Vi sinh học, Triết học, Vật lý, Khoa học vật lý, Khoa học chính trị, Tâm lý học, Kinh tế định lượng và toán kinh tế, Nghiên cứu tôn giáo, Xã hội học (Nhân dạng và cộng đồng; Sự bất công và công bằng xã hội), Thống kê, Nghiên cứu về phụ nữ và giới tính, Ngôn ngữ và văn hóa quốc tế (Ngôn ngữ học ứng dụng, Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, Ngôn ngữ và văn hóa Đông Nam Á, Tiếng Pháp, Kinh doanh và nghiên cứu quốc tế tiếng Pháp, Tiếng Đức, Văn minh cổ điển liên ngành, Tiếng Ý, Tiếng Nga, Tiếng Tây Ban Nha, Kinh doanh và nghiên cứu quốc tế tiếng Tây Ban Nha).
- Khoa khoa học hành vi và cộng đồng
Khoa học tuổi tác/Nghiên cứu tuổi tác, Chăm sóc sức khỏe hành vi (Sự nghiện và chăm sóc sức khỏe hành vi, Dịch vụ cộng đồng thanh thiếu niên; Sức khỏe tuổi tác và hành vi, Phân tích hành vi ứng dụng, Nghiên cứu sức khoẻ hành vi, Sức khỏe tinh thần trẻ em), Khoa học và rối loạn giao tiếp (Nghiên cứu khiếm thính; Đào tạo phiên dịch; Ngôn ngữ-Nói-Nghe), Tội phạm học, Quản trị chăm sóc dài hạn, Công tác xã hội.
- Khoa kinh doanh
Kế toán, Quảng cáo, Phân tích kinh doanh và hệ thống thông tin (An ninh mạng, Kinh doanh chăm sóc sức khoẻ), Tài chính (Quản trị tài sản, Tài chính doanh nghiệp, Bất động sản), Nghiên cứu kinh doanh tổng quát, Kinh doanh quốc tế (Phân tích kinh doanh và hệ thống thông tin, Tài chính, Quản trị, Marketing), Quản trị (Quản trị nhân sự, Quản trị dự án), Marketing (Kỹ năng kinh doanh, Quản trị thể thao và giải trí, Quản trị chuỗi cung ứng, Bán hàng), Tài chính cá nhân.
- Khoa giáo dục
Sư phạm trẻ nhỏ (Dự bị mầm non, Tiểu học), Sư phạm tiểu học, Sư phạm tiếng Anh với chứng nhận ESOL, Sư phạm trẻ em đặc biệt, Sư phạm toán (Toán trung học), Giáo dục thể chất (Khoa học thể dục), Sư phạm Khoa học (Sư phạm sinh học, Sư phạm hóa học, Sư phạm vật lý), Sư phạm khoa học xã hội.
- Khoa kỹ thuật
Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật dân dụng, Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật – Tổng quát, Kỹ thuật công nghiệp, Kỹ thuật cơ khí.
- Khoa sức khỏe cộng đồng
Sức khỏe cộng đồng
- Khoa điều dưỡng
Điều dưỡng
- Khoa nghệ thuật
Kiến trúc, Lịch sử nghệ thuật, Khiêu vũ (Múa ba lê, Nhảy hiện đại, Nghiên cứu về khiêu vũ), Sư phạm âm nhạc, Biểu diễn âm nhạc (Biểu diễn, Sáng tác nhạc Acoustic và điện tử; Nghiên cứu nhạc Jazz), Nghiên cứu âm nhạc, Nghệ thuật studio, Sân khấu (Thiết kế, Biểu diễn, Nghệ thuật sân khấu).
- Khoa nghiên cứu đại học
Khoa học ứng dụng (Khoa học tuổi tác, Chăm sóc sức khoẻ hành vi, Công nghệ hệ thống máy tính, Tư pháp hình sự, Chính sách môi trường, Nghiên cứu thông tin, Kiến trúc thông tin, Quản trị công, Sức khoẻ cộng đồng, Nghiên cứu đô thị), Nghiên cứu tổng quát (Kiến trúc, Khoa học tuổi tác, Chăm sóc sức khoẻ hành vi, Kinh doanh, Công nghệ hệ thống máy tính, Tư pháp hình sự, Nền tảng sư phạm, Chính sách môi trường, Nghiên cứu thông tin, Kiến trúc thông tin, Quản trị công, Sức khoẻ cộng đồng, Nghiên cứu đô thị, Nghiên cứu về phụ nữ và giới tính, Khảo sát (Nghệ thuật và nhân văn, Kinh doanh, Khoa học xã hội và quốc tế, Khoa học tự nhiên và sức khoẻ, Toán học, Kỹ thuật và công nghệ).
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp THPT, GPA >= 2.5/4.0 (dành cho sinh viên chuyển tiếp)
GPA >= 3.0/4.0 (dành cho sinh viên năm 1)
– TOEFL iBT >=79 hoặc IELTS >=6.5 hoặc hoàn tất cấp độ 5 chương trình tiếng Anh học thuật
– SAT/ACT (tùy ngành)
- Khai giảng: tháng 1, 8
- Học phí: 17,324 USD/năm
#4. Chương trình Graduate pathway
Giúp sinh viên phát triển những kỹ năng học thuật cũng như hoàn thiện khả năng ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu đầu vào của chương trình thạc sĩ tại Đại học South Florida. Khóa học này do tập đoàn INTO đào tạo ngay tại trường Đại học South Florida trong 1 – 2 học kỳ. Sau khi hoàn tất thành công chương trình này, sinh viên được đảm bảo chuyển tiếp vào chương trình thạc sĩ tại Đại học South Florida nếu đáp ứng được điều kiện chuyển tiếp.
- Ngành học
Nghiên cứu châu Mỹ, Kiến trúc, Sinh học, Kỹ thuật y sinh, Quản trị kinh doanh, Phân tích kinh doanh và hệ thống thông tin, Kỹ thuật hoá học, Kỹ thuật dân dụng, Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính, Kinh tế, Kỹ thuật điện, Quản trị kỹ thuật, Kinh doanh trong công nghệ ứng dụng, Kỹ thuật môi trường, Khoa học và chính sách môi trường, Khoa học thể dục, Nghiên cứu phim ảnh, Tài chính, Địa lý, Sự bền vững toàn cầu, Nhân văn, Kỹ thuật công nghiệp, Công nghệ thông tin, Thiết kế và công nghệ học tập, Quản trị, Marketing, Truyền thông đại chúng, Kỹ thuật khoa học vật liệu, Toán học, Kỹ thuật cơ khí, Vi sinh, Âm nhạc, Sáng tác âm nhạc, Công nghệ nano trong ngành dược, Vật lý, Nghiên cứu tôn giáo, Sư phạm trung học – Sinh học, Sư phạm trung học – Hoá học, Sư phạm trung học – Toán học, Sư phạm trung học – Vật lý, Sư phạm trung học – TESOL, Thống kê học, Nghệ thuật Studio, Thiết kế cộng đồng và đô thị, Quy hoạch đô thị và khu vực.
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp đại học, GPA 2.5 – 2.75/4.0 trở lên (tùy ngành)
– TOEFL iBT 65 – 78 hoặc IELTS 5.5 – 6.0 (học 2 kỳ), TOEFL iBT 79 hoặc IELTS 6.5 (học 1 kỳ)
- Khai giảng: Tháng 1, 8
- Học phí: 18,100 USD/1 kỳ – 31,470 USD/2 kỳ
#5. Chương trình thạc sĩ
- Khoa nghệ thuật và khoa học
Quảng cáo, Nhân chủng học ứng dụng (Khoa học khảo cổ và pháp y, Nhân chủng học y học sinh văn hóa, Quản trị tài nguyên văn hóa, Nghiên cứu di sản), Sinh học (Sinh học tế bào, Vi sinh và sinh học phân tử, Sinh thái học và tiến hóa, Vi sinh môi trường và sinh thái, Sinh lý học và hình thái học), Hóa học, Truyền thông, Viết văn sáng tạo (Tiểu thuyết, Thơ), Kinh tế học, Tiếng Anh (Văn học, Thuật hùng biện và sáng tác), Khoa học và chính sách môi trường, Tiếng Pháp, Địa lý (Địa lý môi trường, Khoa học thông tin địa lý và phân tích không gian, Địa lý con người), Địa chất, Lịch sử (Lịch sử châu Mỹ, Lịch sử cổ đại, Lịch sử châu Âu; Lịch sử Mỹ La Tinh, Lịch sử Trung Cổ), Nghiên cứu thông tin, Nghiên cứu trí tuệ (Trí tuệ không gian mạng, Trí tuệ chiến lược), Nghiên cứu Mỹ La Tinh và Ca-ri-bê, Nghệ thuật tự do (Nghiên cứu châu Phi, Nghiên cứu châu Mỹ, Nhân văn, Nghiên cứu phim ảnh,Tư tưởng chính trị xã hội), Khoa học thư viện và thông tin, Ngôn ngữ học, Ngôn ngữ học: Tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai, Khoa học biển (Hải dương sinh vật học, Hải dương hóa học, Hải dương địa chất học, Nghiên cứu liên ngành, Đánh giá tài nguyên biển, Hải dương vật lý học), Truyền thông đại chúng (Nghiên cứu phương tiện truyền thông, Báo chí đa phương tiện, Quản trị truyền thông chiến lược), Toán học (Toán học thuần túy và ứng dụng), Vi sinh, Triết học (Triết học và tôn giáo), Vật lý (Vật lý ứng dụng, Vật lý nguyên tử và phân tử, Vật lý lazer, Vật lý vật liệu, Vật lý quang học, Vật lý chất bán dẫn, Vật lý trạng thái rắn), Khoa học chính trị, Tâm lý học (Tâm lý lâm sàng, Nhận thức, khoa học thần kinh và tâm lý xã hội, Tâm lý tổ chức ngành), Quản trị công, Nghiên cứu tôn giáo, Xã hội học, Tiếng Tây Ban Nha, Thống kê, Quy hoạch đô thị và khu vực, Nghiên cứu về phụ nữ và giới tính.
- Khoa khoa học hành vi và cộng đồng
Phân tích hành vi ứng dụng, Sức khỏe hành vi trẻ em và thanh thiếu niên (Khuyết tật phát triển, Lãnh đạo về sức khỏe hành vi trẻ em và thanh thiếu niên, Sức khỏe trẻ thành niên và hành vi), Quản trị tư pháp hình sự, Tội phạm học, Lão khoa, Tư vấn sức khỏe tinh thần và phục hồi (Sự nghiện và tư vấn về lạm dụng chất nghiện, Liệu pháp hôn nhân và gia đình), Công tác xã hội, Bệnh lý học về lời nói và ngôn ngữ.
- Khoa kinh doanh
Kế toán (Bảo hiểm, Doanh nghiệp, Thuế), Quản trị kinh doanh (Quản lý sự tuân thủ và rủi ro, chống rửa tiền, An ninh mạng, Phân tích dữ liệu, Kinh doanh thể thao, Quản trị chuỗi cung ứng), Phân tích kinh doanh và hệ thống thông tin (Trí tuệ phân tích và kinh doanh, Bảo hiểm thông tin), Tài chính, Kinh doanh trong công nghệ ứng dụng, Quản trị kinh doanh điều hành, Quản trị (Nhân sự, Hệ thống thông tin quản trị, Quản trị dự án), Marketing, Quản trị giải trí và thể thao.
- Khoa giáo dục
Sư phạm trẻ thành niên, Rối loạn tự kỷ và khuyết tật trí tuệ nghiêm trọng, Sư phạm nghề và kỹ thuật, Sư phạm tư vấn (Tư vấn nghề, Tư vấn sức khỏe tinh thần lâm sàng, Tư vấn học đường), Giáo trình và giảng dạy (Công tác sinh viên cao đẳng, Sư phạm trẻ nhỏ, Nghiên cứu sư phạm, Đo lường và đánh giá, Sư phạm trung học (Sinh học, Hóa học, Tiếng Anh, Ngoại ngữ, Toán học, Vật lý học, Khoa học xã hội, TESOL)), Lãnh đạo giáo dục, Sư phạm tiểu học (Trẻ nhỏ, Giáo trình tiểu học, Nghệ thuật ngôn ngữ, Khoa học và toán học), Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm trẻ em đặc biệt, Khoa học thể dục (Sức khỏe và chăm sóc sức khỏe, Sức bền và sự điều tiết), Sư phạm ngoại ngữ (tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Ý, tiếng Nhật, tiếng Latin, tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha), Thiết kế và công nghệ học tập (Thiết kế và phát triển học trực tuyến, Sư phạm an ninh mạng, Phân tích dữ liệu lớn và học tập, Học và phân tích trên nền tảng game), Sư phạm toán, Sư phạm toán học (lớp 5 – lớp 9), Giáo dục thể chất, Sư phạm tập đọc, Tâm lý học đường, Sư phạm khoa học (Sư phạm sinh học, Sư phạm hóa học, Khoa học không gian trái đất, Sư phạm vật lý), Sư phạm khoa học xã hội, Sư phạm đặc biệt – Chuyên, Sư phạm đặc biệt – Khuyết tật vận động).
- Khoa kỹ thuật
Kỹ thuật y sinh (Dược), Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật dân dụng (Địa kỹ thuật, Vật liệu, Kết cấu, Vận tải, Nguồn nước), Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính, An ninh mạng, Kỹ thuật điện, Quản trị kỹ thuật, Kỹ thuật môi trường (Kỹ thuật cho phát triển quốc tế), Kỹ thuật công nghiệp (Quản trị kỹ thuật, Phân tích định lượng), Công nghệ thông tin, Khoa học và kỹ thuật vật liệu, Kỹ thuật cơ khí.
- Khoa y khoa
Huấn luyện thể thao nâng cao, Huấn luyện thể thao, Tin sinh học và sinh học điện toán, Công nghệ sinh học, Tin học y tế (Phân tích sức khỏe), Khoa học y khoa (Tuổi tác và khoa học thần kinh, Giải phẫu, Hóa sinh và sinh học phân tử, Nghiên cứu lâm sàng và tịnh tiến, Khoa học sức khỏe, Khoa học y khoa liên ngành, Vi sinh và miễn dịch y học, Y học dinh dưỡng và trao đổi chất, Y học phân tử, Sức khỏe của phụ nữ), Trợ lý bác sĩ.
- Khoa dược
Công nghệ nano trong ngành dược (Kỹ thuật y sinh, Tìm kiếm, phân phối, phát triển và sản xuất thuốc).
- Khoa bền vững quốc tế
Bền vững quốc tế (Sự thay đổi khí hậu và sự bền vững, Kỹ năng kinh doanh, Sự bền vững và an toàn thực phẩm, Chính sách bền vững, Kinh doanh bền vững, Năng lượng bền vững, Du lịch bền vững, Vận tải bền vững, Bền vững nước).
- Khoa khoa học biển
Hải dương học sinh học, Hải dương học hóa học, Hải dương học địa chất, Nghiên cứu liên ngành, Hải dương học vật lý, Đánh giá nguồn tài nguyên biển.
- Khoa sức khỏe cộng đồng
Quản trị y tế, Sức khỏe cộng đồng (Thống kê sinh học ứng dụng, Sức khỏe hành vi, Sức khỏe môi trường và nghề nghiệp, Dịch tễ học, Bệnh lây nhiễm toàn cầu, Quản trị thảm họa toàn cầu, Cứu trợ nhân đạo và an ninh quốc gia, Các tổ chức chăm sóc y tế và quản trị, Chính sách và chương trình sức khỏe, An toàn và môi trường sức khỏe, Kiểm soát sự lây nhiễm, Sức khỏe bà mẹ và trẻ em, Dinh dưỡng, Sư phạm y tế cộng đồng, Chương trình thực hành y tế cộng đồng, Marketing xã hội).
- Khoa điều dưỡng
Điều dưỡng gây mê, Điều dưỡng (Chăm sóc thanh thiếu niên – Lão khoa; Lãnh đạo điều dưỡng lâm sàng; Điều dưỡng sức khỏe gia đình, Sư phạm điều dưỡng; Điều dưỡng sức khỏe trẻ em; Điều dưỡng sức khỏe tinh thần và tâm thần).
- Khoa nghệ thuật
Kiến trúc, Nghệ thuật, Lịch sử nghệ thuật, Âm nhạc (Nhạc thính phòng, Điều khiển dàn hợp xướng, Sáng tác, Âm nhạc acoustic điện tử, Điều khiển nhạc cụ, Sáng tác nhạc Jazz, Biểu diễn nhạc Jazz, Biểu diễn, Sư phạm Piano, Lý thuyết), Sư phạm âm nhạc, Nghệ thuật Studio, Thiết kế đô thị và cộng đồng.
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp đại học, GPA >= 3.0/4.0
– TOEFL >=79 hoặc IELTS >=6.5 hoặc hoàn tất cấp độ 6 chương trình tiếng Anh học thuật
– GRE/GMAT và các yêu cầu khác (tùy ngành)
- Khai giảng: Tháng 1, 8
- Học phí: 15,864 USD/năm
Các chi phí khác (ước tính)
Chương trình International Year One | Chương trình cử nhân | |||
1 kỳ | 2 kỳ | 1 kỳ | 2 kỳ | |
Ăn ở | 8,300 USD | 16,600 USD | 5,800 USD | 11,610 USD |
Sách vở | 600 USD | 1,200 USD | 600 USD | 1,200 USD |
Bảo hiểm | 1,150 USD | 2,300 USD | 1,200 USD | 2,403 USD |
Chương trình Graduate Pathway | Chương trình thạc sĩ | |||
1 kỳ | 2 kỳ | 1 kỳ | 2 kỳ | |
Ăn ở | 8,300 USD | 16,600 USD | 6,300 USD | 12,614 USD |
Sách vở | 450 USD | 900 USD | 450 USD | 900 USD |
Bảo hiểm | 1,150 USD | 2,300 USD | 1,200 USD | 2,403 USD |
* Đại học South Florida và Tập đoàn INTO cấp nhiều suất học bổng có giá trị từ 1,000 đến 12,000 USD/năm dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt.
Hồ sơ cần nộp cho INEC
- Học bạ/ bảng điểm cao nhất
- Bằng cấp cao nhất
- Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)
- Chứng nhận tiền gửi ngân hàng
- Hộ chiếu
Để được hỗ trợ tốt nhất cho hồ sơ du học Mỹ của bạn, xin vui lòng liên hệ:
Công ty Du học INEC
- Tổng đài: 1900 636 990
- Hotline miền Bắc và miền Nam: 093 409 3223 – 093 409 2080
- Hotline miền Trung: 093 409 9070 – 093 409 4449
- Email: inec@inec.vn