Học viện Quản lý Singapore (SIM – Singapore Institute of Management) được thành lập năm 1964 bởi Tổng cục phát triển kinh tế Singapore (EDB) nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế Singapore, là một trong những học viện hàng đầu với bề dày kinh nghiệm quản lý và đào tạo tại Singapore. Trường cung cấp hơn 80 chương trình đào tạo chất lượng cao từ bậc dự bị, cao đẳng, đại học và sau đại học từ các trường đại học đối tác lâu năm và danh tiếng hàng đầu đến từ Mỹ, Anh, Úc và Pháp.
Với hơn 17.000 sinh viên đến từ 40 quốc gia khác nhau như Nhật Bản, Hàn Quốc, Hongkong, Myanmar, Đài Loan… cùng với bề dày gần 60 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý và đào tạo. Bên cạnh việc mang lại môi trường học tập toàn diện và đa dạng văn hóa, SIM còn rèn luyện các kỹ năng mềm của sinh viên thông qua một loạt các hoạt động sinh viên và hướng nghiệp nhằm trang bị cho sinh viên các năng lực và kỹ năng cần thiết để phát triển trong môi trường thực tế.
Những lý do giúp Học viện quản lý Singapore (SIM) chinh phục sinh viên quốc tế
- Được trao chứng nhận EduTrust Star (chứng nhận cao nhất về chất lượng giáo dục xuất sắc) tại Singapore
- 165.000 sinh viên tốt nghiệp với tỉ lệ tìm được việc làm cao (82,8%) trong vòng 06 tháng sau khi tốt nghiệp
- Học tập tại Singapore và nhận bằng đại học từ các trường đại học hàng đầu tại Anh, Úc, Mỹ và Pháp với chi phí thấp hơn ít nhất 30%
- 100% giảng viên từ Đại học Birmingham, Warwick và Stirling giảng dạy tại SIM.
- Cơ sở hạ tầng toàn diện với khuôn viên trường rộng 110.000 m2 được trang bị Thư viện Quản lý lớn nhất Singapore, phòng tập gym, sân tennis, hội trường thể thao, nhà hát biểu diễn nghệ thuật với hơn 460 chỗ ngồi, canteen và quán cà phê Starbucks… mang lại trải nghiệm cuộc sống sinh viên năng động.
- Với hơn 70 câu lạc bộ và hội sinh viên, SIM tạo cơ hội cho sinh viên tham gia các hoạt động nghệ thuật, thể thao và văn hóa nhằm phát triển toàn diện từ học thuật đến các kỹ năng mềm, lãnh đạo, làm việc nhóm và tìm hiểu môi trường đa văn hóa.
Đặc biệt:
- Sinh viên có cơ hội chuyển tiếp sang Mỹ, Anh, Úc với thủ tục nhanh chóng và đơn giản
- Sinh viên có cơ hội học tập vòng quanh thế giới khi tham gia chương trình trao đổi sinh viên quốc tế đến các trường ĐH đối tác hàng đầu của SIM từ Mỹ, Anh, Úc.
CÁC TRƯỜNG ĐỐI TÁC TẠI MỸ, ÚC, ANH QUỐC VÀ PHÁP
TẠI MỸ
1. Đại học Buffalo – thuộc Đại học New York – Mỹ:
- Được thành lập năm 1846 và là một trong những trường đại học công lập hàng đầu của Hoa Kỳ
- Trường đại học số 1 tại New York được tham gia Hiệp hội viện đại học Bắc Mỹ (AAU) uy tín
- Trường Quản lý UB được AACSB International – Hiệp hội phát triển trường kinh doanh bậc đại học công nhận
TẠI ANH QUỐC
2. Đại học London:
- Được thành lập năm 1836 và là một trong những trường đại học lâu đời nhất trên thế giới.
- Định hướng đào tạo do 3 phân viện uy tín đề ra: Goldsmiths, Trường kinh tế và khoa học chính trị London (LSE), UCL.
- Đến nay có gần 2.000 sinh viên tốt nghiệp của SIM – UOL đạt được bằng danh dự hạng nhất.
3. Đại học Birmingham:
- Xếp hạng vàng cho việc dạy và học xuất sắc ở Anh Quốc
- Xếp hạng ba các trường đại học là mục tiêu thường xuyên nhất của các công ty tuyển dụng hàng đầu tại Anh Quốc
- Top 15 các trường đại học của Anh Quốc về các ngành kế toán và tài chính, kinh doanh và quản lý học.
4. Đại học Warwick:
- Xếp hạng thứ 62 trên thế giới (QS World University Rankings 2020)
- Là một trong những tập đoàn giáo dục và nghiên cứu hàng đầu thế giới với thành tích hợp tác ngành đạt thành công to lớn.
- Top 10 tại Anh (The Complete University Guide 2019/ The Guardian University League Table 2020)
5. Đại học Stirling:
- Trường Đại học thể thao của năm (Times and The Sunday Times Good University Guide 2020).
- Top 10 trường đại học đào tạo marketing tại Anh Quốc (The Complete University Guide 2020).
- Top 20 trường đại học đào tạo ngành khoa học thể thao tại Anh Quốc (Times and The Sunday Times Good University Guide 2020).
TẠI ÚC
6. Đại học RMIT:
- Một trong những học viện giáo dục đầu tiên của Úc từ những năm 1887.
- Trường đại học xếp hạng 15 ở Úc (QS World University Rankings 2019 – 2020).
- Thứ 12 thế giới và xếp hạng cao nhất ở Úc về khối ngành nghệ thuật và thiết kế (QS World University Rankings 2019).
7. Đại học Wollongong:
- Khoa xếp hạng đầu về khoa học máy tính trong các trường đào tạo khoa học máy tính và kỹ thuật phần mềm.
- Xếp hạng toàn cầu là một trong những trường đại học hiện đại nhất của thế giới.
- Top 250 trường đai học hàng đầu thế giới (QS 2020)
8. Đại học La Trobe:
- Được quốc tế công nhận về nghiên cứu với nhiều lĩnh vực được xếp hạng “tốt trên mức tiêu chuẩn thế giới”.
- Xếp hạng top 45 đại học hàng đầu về quản trị khách sạn và du lịch.
- Xếp hạng 52 thế giới (Times Higher Education Golden Age Rankings 2019).
9. Đại học Monash:
- Top 100 trường đại học xuất sắc nhất trên toàn thế giới (QS World University Rankings 2020)
- Đứng thứ 45 trên toàn thế giới theo xếp hạng của National Taiwan University Ranking 2020
- Thành viên của nhóm Group of Eight danh giá, nhóm 08 trường đại học hàng đầu tại Úc
TẠI PHÁP
10. Grenoble Ecole de Management: Top 1% trường hàng đầu thế giới nhận 3 chứng nhận: AMBA, AACSB và EQUIS.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1/ Tiếng Anh: (3 cấp độ)
– Học phí: 2.461 SGD ~ 41 triệu/ 1 cấp độ/ 3 tháng.
– Khai giảng: tháng 1, 4, 7, 10.
– Yêu cầu đầu vào: IELTS
2/ Chương trình dự bị đại học
A. Dự bị của SIM
– Chuyên ngành:
- Quản lý
- Công nghệ thông tin
– Học phí: 3.584,50 SGD ~ 60 triệu/ 6 tháng
– Khai giảng: tháng 1, 4, 7, 10
– Yêu cầu đầu vào: Hoàn tất lớp 11, IELTS
Nếu không đáp ứng yêu cầu đầu vào khóa học này, sinh viên sẽ học khóa Preparatory (chuẩn bị kiến thức cho chương trình dự bị của SIM)
- Học phí: 1.738,50 SGD ~ 29 triệu/ 3 tháng
- Khai giảng: tháng 4, 10
- Yêu cầu đầu vào: Hoàn tất lớp 11 (GPA chưa đáp ứng chương trình dự bị), IELTS
B. Dự bị của Đại học London
– Học phí: 17.700 SGD ~ 296 triệu/ 1 năm
– Khai giảng: tháng 8
– Yêu cầu: Hoàn tất lớp 12, IELTS
C. Dự bị của Đại học Monash
- Học phí: 12.840 SGD ~ 218 triệu/ 1 năm.
- Khai giảng: tháng 1, 7
- Yêu cầu: Hoàn tất lớp 11, IELTS
3/ Chương trình cao đẳng
CHƯƠNG TRÌNH CỦA HỌC VIỆN SIM (tương đương đại học năm 1) | ||||
Ngành học | Học phí
(trọn khóa) |
Thời gian | Yêu cầu đầu vào | Khai giảng |
Cao đẳng công nghệ thông tin | 10.143,60 SGD ~ 169 triệu | 12 tháng |
|
Tháng 4, 10 |
Cao đẳng kế toán | 12.454,80 SGD ~ 208 triệu | 15 tháng | ||
Cao đẳng tài chính – ngân hàng | ||||
Cao đẳng kinh doanh quốc tế | ||||
Cao đẳng quản lý | Tháng
1, 4, 7, 10 |
CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC LONDON, ANH QUỐC | ||||
Chứng chỉ nâng cao về khoa học xã hội (CHESS) | 14.000 SGD
~ 234 triệu |
12 tháng |
|
Tháng 9 |
Chứng chỉ nâng cao về máy tính và hệ thống thông tin (CHECIS) | 14.900 SGD
~ 253 triệu |
4/ Chương trình cử nhân
CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC LONDON, ANH QUỐC |
||||
Ngành học |
Học phí
(trọn khóa) |
Thời gian | Yêu cầu đầu vào |
Khai giảng |
Nhóm ngành Khoa học máy tính: | ||||
Cử nhân (Danh dự) Khoa học máy tính Cử nhân (Danh dự) Khoa học máy tính chuyên ngành:
|
28.600 SGD
~ 478 triệu
|
2 năm |
Hoàn tất cao đẳng công nghệ thông tin của SIM | Tháng 4,10 |
Nhóm ngành Kinh tế:
Cử nhân (Danh dự) chuyên ngành:
|
20.400 SGD ~ 347 triệu
|
2 năm
|
Hoàn tất chứng chỉ nâng cao về khoa học xã hội của London (CHESS)
|
Tháng 9 |
CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC BIRMINGHAM, ANH QUỐC | ||||
Ngành học | Học phí
(trọn khóa) |
Thời gian | Yêu cầu đầu vào | Khai giảng |
Cử nhân (Danh dự) kế toán và tài chính | 36.465,60 SGD
~ 609 triệu |
2 năm |
Hoàn tất cao đẳng của SIM |
Tháng 9 |
Cử nhân (Danh dự) kinh doanh quốc tế | 45.881,60 SGD
~ 766 triệu |
Tháng 7 | ||
Cử nhân (Danh dự) quản lý kinh doanh | 36.465,60 SGD
~ 609 triệu |
|||
Cử nhân (Danh dự) quản lý kinh doanh (chương trình có thực tập) | 42.115,20 SGD
~ 703 triệu |
|||
Cử nhân (Danh dự) quản lý kinh doanh với truyền thông | 41.505,30 SGD
~ 693 triệu |
|||
Cử nhân (Danh dự) quản lý kinh doanh với truyền thông (chương trình có thực tập) | 45.475 SGD
~ 759 triệu |
2 năm 4 tháng |
CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC STIRLING, ANH QUỐC | ||||
Ngành học | Học phí
(trọn khóa) |
Thời gian | Yêu cầu đầu vào | Khai giảng |
Cử nhân (Danh dự) marketing | 41.344,80 SGD
~ 690 triệu
|
2 năm
|
Hoàn tất cao đẳng SIM |
Tháng 8 |
Cử nhân (Danh dự) marketing bán lẻ | ||||
Cử nhân (Danh dự) quản lý sự kiện | ||||
Cử nhân (Danh dự) marketing kỹ thuật số | ||||
Cử nhân (Danh dự) nghiên cứu thể thao và marketing |
CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC BUFFALO, BANG NEW YORK, MỸ | ||||
Ngành học | Học phí
(trọn khóa) |
Thời gian | Yêu cầu đầu vào | Khai giảng |
Ngành đơn:
|
74.472 SGD
~ 1,24 tỉ |
3 năm
|
Hoàn tất lớp 12 IELTS
|
Tháng
1, 5, 8 |
Bằng kép:
|
98.675,40 SGD ~ 1,65 tỉ |
4 năm |
||
Ngành đôi:
Học sinh sẽ chọn bất kỳ 2 chuyên ngành từ ngành đơn, ví dụ như:
|
85.022,20 SGD ~ 1,42 tỉ |
CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC LA TROBE, ÚC | ||||
Ngành học | Học phí (trọn khóa) | Thời gian | Yêu cầu đầu vào | Khai giảng |
Cử nhân kinh doanh chuyên ngành:
|
21.828 SGD
~ 365 triệu |
1,5 năm | Hoàn tất cao đẳng của SIM | Tháng 1, 7 |
CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC WOLLONGONG, ÚC | ||||
Ngành học | Học phí (trọn khóa) | Thời gian | Yêu cầu đầu vào | Khai giảng |
Cử nhân hệ thống thông tin trong kinh doanh | 35.780,80 SGD ~ 598 triệu
|
3 năm |
Hoàn tất lớp 12
– IELTS |
Tháng
1, 4, 7, 10 |
Cử nhân khoa học máy tính chuyên ngành:
|
||||
(Ngành đôi) Cử nhân khoa học máy tính chuyên ngành:
|
38.220,40 SGD
~ 638 triệu |
3 năm | ||
Cử nhân khoa học tâm lý |
45.881,60 SGD ~ 766 triệu | 3 năm | Tháng 1, 7 |
CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC RMIT, ÚC | ||||
Ngành học | Học phí (trọn khóa) | Thời gian | Yêu cầu đầu vào | Khai giảng |
Cử nhân kinh doanh chuyên ngành:
|
49.562,40 SGD ~ 828 triệu
|
3 năm
|
Hoàn tất lớp 12
IELTS
|
Tháng 1, 7
|
Cử nhân truyền thông (truyền thông chuyên nghiệp) | 48.278,40 SGD ~ 806 triệu | 2 năm | Tháng 7 |
5/ Chứng chỉ sau đại học
CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC LONDON, ANH QUỐC | ||||
Ngành học | Học phí
(trọn khóa) |
Thời gian | Yêu cầu đầu vào | Khai giảng |
Phân tích kinh doanh Khoa học dữ liệu Kinh tế |
12.690 SGD
~ 212 triệu |
1 năm | – Tốt nghiệp đại học
– IELTS |
Tháng 9 |
6/ Chương trình thạc sĩ
CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC BIRMINGHAM, ANH QUỐC |
||||
Ngành học | Học phí
(trọn khóa) |
Thời gian | Yêu cầu đầu vào | Khai giảng |
Thạc sĩ Kinh doanh quốc tế |
29.994,24 SGD ~ 501 triệu |
1 năm | – Tốt nghiệp đại học
– IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 88
|
Tháng 10 |
Thạc sĩ Quản lý
Thạc sĩ Quản lý chuyên ngành:
|
29.121,12 SGD ~ 486 triệu |
|||
Thạc sĩ Quản lý tài chính |
34.379,10 SGD ~ 574 triệu |
CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC WARWICK, ANH QUỐC | ||||
Ngành học | Học phí
(trọn khóa) |
Thời gian | Yêu cầu đầu vào | Khai giảng |
Thạc sĩ quản lý kinh doanh kỹ thuật | 36.906,44 SGD
~ 616 triệu |
1 năm | – Tốt nghiệp đại học
– IELTS |
Tháng
4, 10 |
Thạc sĩ quản lý hậu cần & dây chuyền cung ứng | ||||
Thạc sĩ quản lý dự án & chương trình | Tháng 10 | |||
Thạc sĩ an ninh mạng & quản lý | 37.749,60 SGD
~ 630 triệu |
Tháng 4, 10 |
CHƯƠNG TRÌNH CỦA TRƯỜNG GRENOBLE ECOLE DE MANAGEMENT, PHÁP | ||||
Ngành học | Học phí
(trọn khóa) |
Thời gian | Yêu cầu đầu vào | Khai giảng |
Thạc sĩ kinh doanh quốc tế | 37.918,66 SGD
~ 633 triệu Phí ghi danh Grenoble: 98 EUR |
2 năm | – Tốt nghiệp đại học
– IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 94 |
Tháng 9 |
Thạc sĩ thời trang, thiết kế và quản lý xa xỉ | 45.569,16 SGD
~ 761 triệu Phí ghi danh Grenoble: 98 EUR |
Lưu ý:
- Chi phí ĐÃ bao gồm thuế GST 7%
- Phí ghi danh theo quy định của trường SIM: 545 SGD. (áp dụng từ ngày 01/05/2024)
Công ty Du học INEC
- Tổng đài: 1900 636 990
- Hotline KV miền Bắc: 093 409 3311
- Hotline KV miền Trung: 093 409 9070
- Hotline KV miền Nam: 093 409 4411
- Email: inec@inec.vn
- Chat với tư vấn viên của INEC tại đây