Học phí, học bổng 6 đại học công lập Singapore có gì mới?

Bạn có biết học phí tại Đại học Pennsylvania (Mỹ) vào khoảng 63.000 USD (1,6 tỷ VNĐ) mỗi năm không? Và theo Bảng xếp hạng đại học thế giới QS năm 2026, Đại học Quốc gia Singapore (NUS) cao hơn UPenn 7 bậc nhưng có mức học phí hàng năm khoảng 28.000 SGD (560 triệu VNĐ), chỉ bằng 1/3.

Năm này qua năm khác, các trường đại học công lập Singapore như NUS và Đại học Công nghệ Nanyang (NTU) liên tục nổi lên như những trường đại học hàng đầu Châu Á và thế giới. Chỉ riêng năm nay, cả NUS và NTU đều xếp hạng trong top 12 toàn cầu, cao hơn các trường đại học ở Trung Quốc, Nhật Bản.

Bạn muốn theo học tại nhóm trường đại học tinh hoa và bạn muốn biết chi phí du học Singapore đại học công lập là bao nhiêu? Làm thế nào để trang trải chi phí học tập? Có những chương trình học bổng, hỗ trợ tài chính nào? Mời bạn cùng INEC giải mã bức tranh chi phí du học Singapore tại 6 trường đại học công lập danh giá.

Học phí Đại học Quản lý Singapore (SMU)
Sinh viên tốt nghiệp SMU được săn đón với mức lương tốt, cao nhất đến 7.000 SGD/tháng. Ảnh: Singapore Management University Fanpage

Tổng quan học phí tại các trường đại học công lập Singapore

Dưới đây là bảng tổng hợp học phí đại học Singapore áp dụng với sinh viên quốc tế ASEAN năm 2025-2026.

Trường Xếp hạng (QS 2026) Học phí tham khảo (năm)
Đại học Quốc gia Singapore (NUS) 8 17.950-181.180 SGD
Đại học Công nghệ Nanyang (NTU) 12 17.950-80.850 SGD
Đại học Quản lý Singapore (SMU) 511 25.100-81.750 SGD
Đại học Công nghệ và Thiết kế Singapore (SUTD) 519 30.200-62.130 SGD
Đại học Công nghệ Singapore (SIT) N/A 19.500-41.955 SGD
Đại học Khoa học Xã hội Singapore (SUSS) N/A 17.100-108.000 SGD

Học phí Đại học Quốc Singapore (NUS)

Không phải nói quá nhiều về NUS – trường đại học công lập đầu tiên của Singapore và được xem là lựa chọn tốt nhất cho hầu hết ngành học. Phần lớn chương trình đại học tại NUS kéo dài 4 năm, riêng ngành Y có thể cần học 5-6 năm tùy lộ trình.

Chương trình cấp bằng tại NUS Học phí hàng năm sau khi được MOE hỗ trợ Học phí tự túc hàng năm
Kinh doanh 21.050 SGD 33.050 SGD
Tin học 17.950 SGD 39.200 SGD
Nha khoa 73.550 SGD 181.150 SGD
Thiết kế & Kỹ thuật 17.950 SGD 39.200 SGD
Thiết kế & Kỹ thuật (Môi trường xây dựng) 17.950 SGD 30.650 SGD
Thiết kế & Kỹ thuật (Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan) 19.400 SGD 40.000 SGD
Xã hội & Nhân văn 17.950 SGD 34.900 SGD
Luật 27.650 SGD 39.200 SGD
Y khoa 71.250 SGD 175.500 SGD
Y tế (Điều dưỡng) 19.529 SGD 37.950 SGD
Âm nhạc 35.500 SGD 137.600 SGD
Khoa học (Dược) 19.850 SGD 39.050 SGD

Chương trình Sau đại học NUS kéo dài 1-2 năm tùy ngành học. Học phí dao động từ khoảng 39.000-70.850 SGD.

Xem thêm về Đại học Quốc gia Singapore (NUS)

Học phí Đại học Công nghệ Nanyang (NTU)

NTU là trường đại học công lập lớn thứ hai tại Singapore. Dù không có bề dày lịch sử hơn 100 năm như NUS, nhưng NTU được xếp hạng là đại học trẻ số 1 thế giới (dưới 50 năm thành lập).

Một số trường trực thuộc NTU có danh tiếng xuất sắc. Chẳng hạn, Trường Truyền thông và Thông tin Wee Kim Wee (WKWSCI) là điểm đến lý tưởng nếu bạn muốn học Truyền thông và Truyền thông đại chúng. Trường Kinh doanh NTU cũng nằm trong nhóm những trường đào tạo kinh doanh hàng đầu thế giới.

Chương trình cấp bằng tại NTU Học phí hàng năm sau khi được MOE hỗ trợ Học phí tự túc hàng năm
Tất cả chương trình (trừ những chương trình được liệt kê dưới đây) 17.950 SGD Không sử dụng phòng Lab: 36.250 SGD

Sử dụng phòng Lab: 40.500 SGD

Kế toán

Kế toán (Quản lý bền vững và Phân tích)

Kinh doanh

Kế toán & Kinh doanh

Kinh doanh & Tin học

Kinh doanh & Kỹ thuật máy tính

20.600 SGD 45.500 SGD
Y khoa 80.850 SGD N/A
Chương trình Kỹ sư tài năng 31.000 SGD N/A

Chương trình Kỹ sư tài năng (Renaissance Engineering Programme) tại NTU kéo dài 4,5 năm. Đối với ngành Y, chương trình đại học đào tạo trong 5 năm.

Phần lớn chương trình Sau đại học NTU là chương trình tự túc học phí kéo dài 1-2 năm. Học phí tham khảo từ 43.000-75.210 SGD, tùy ngành.

Xem thêm về Đại học Công nghệ Nanyang (NTU)

Học phí Đại học Công nghệ Nanyang (NTU)
Khuôn viên NTU Singapore. Ảnh: ntu.edu.sg

Học phí Đại học Quản lý Singapore (SMU)

SMU được biết đến với việc đào tạo ra những Cử nhân, Thạc sĩ tự tin, năng động và thường đảm nhận các vị trí quản lý sau khi tốt nghiệp. Các lớp học tại SMU được tổ chức theo hình thức hội thảo quy mô nhỏ thay vì giảng đường lớn, qua đó sinh viên được khuyến khích tham gia thảo luận và phát biểu ý kiến.

Một trong những điểm nổi bật của SMU là khuôn viên trường nằm ngay trung tâm thành phố. Sinh viên dễ dàng tiếp cận các doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực để học hỏi thêm nhiều điều bổ ích cho lĩnh vực mình theo đuổi.

Chương trình cấp bằng tại SMU Học phí hàng năm sau khi được MOE hỗ trợ Học phí tự túc hàng năm
Cử nhân Kế toán

Cử nhân Quản trị kinh doanh

Cử nhân Nghiên cứu tích hợp (chuyên ngành cá nhân hóa)

Cử nhân Khoa học (Kinh tế)

Cử nhân Khoa học (Tin học & Luật)

Cử nhân Khoa học (Khoa học máy tính)

Cử nhân Khoa học (Kỹ thuật phần mềm)

Cử nhân Khoa học (Hệ thống thông tin)

Cử nhân Khoa học xã hội

25.100 SGD 47.700 SGD
Cử nhân Luật 27.650 SGD 52.800 SGD

Chương trình Thạc sĩ SMU đào tạo trong 10-18 tháng tùy ngành. Học phí tham khảo: 34.880-76.300 SGD. Với khóa MBA có thời gian đào tạo tiêu chuẩn 15 tháng nhưng cho phép sinh viên linh hoạt hoàn thành trong vòng 10 tháng, học phí 81.750 SGD. Bên cạnh đó, trường có chương trình Juris Doctor (JD) đào tạo 3 năm.

Xem thêm về Đại học Quản lý Singapore (SMU)

Học phí Đại học Khoa học Xã hội Singapore (SUSS)

SUSS, trước đây được biết đến với tên gọi UniSIM, cung cấp các chương trình đào tạo về Khoa học xã hội (đúng như tên gọi), cùng với các lĩnh vực khác như Kế toán, Giáo dục, Quản trị nhân sự, Phân tích kinh doanh…

Khuôn viên của SUSS tọa lạc trên đường Clementi, với ga MRT gần nhất là King Albert Park (tuyến Downtown Line – DTL).

Khác với các trường đại học đã nêu ở trên, học phí tại SUSS được tính theo từng học phần thay vì theo năm. Điều đó có nghĩa là số tiền bạn đóng mỗi học kỳ và mỗi năm sẽ phụ thuộc vào số lượng học phần bạn đăng ký trong giai đoạn đó.

Phần lớn chương trình hệ chính quy toàn thời gian của SUSS có tổng học phí 68.400 SGD cho 4 năm học. Riêng ngành Kế toán có mức học phí cao hơn, 73.000 SGD. Với sinh viên diện tự túc học phí cần đóng 134.070 SGD, ngành Kế toán là 137.340 SGD cho 4 năm học.

Học phí Thạc sĩ tùy ngành sẽ dao động từ 38.016-89.400 SGD. Riêng chương trình Executive MBA có học phí 108.000 SGD.

Xem thêm về Đại học Khoa học Xã hội Singapore (SUSS)

Học phí Đại học Công nghệ và Thiết kế Singapore (SUTD)

SUTD là một trường đại học chuyên ngành tập trung vào Công nghệ và Thiết kế, do đó, trường cung cấp chương trình giảng dạy độc đáo và tỷ lệ sinh viên/giảng viên thấp. Hơn nữa, mô hình giáo dục của SUTD nhấn mạnh vào đổi mới sáng tạo và tinh thần khởi nghiệp, đồng thời tạo cơ hội cho sinh viên tham gia các dự án và nghiên cứu thực tế.

Khuôn viên SUTD tọa lạc gần ga MRT Expo hoặc ga MRT Upper Changi ở khu đông Singapore.

Học phí cho tất cả các ngành học đại học tại SUTD sau khi được MOE trợ cấp là 30.200 SGD/năm, sinh viên tự túc cần đóng mức học phí 62.076 SGD. Các chương trình đào tạo thường kéo dài 4 năm. Mức phí này chưa bao gồm các chương trình đặc biệt của SUTD, vốn có chi phí cao hơn.

Phần lớn chương trình Thạc sĩ SUTD đào tạo trong 1 năm. Học phí tham khảo: 54.500-62.130 SGD.

Xem thêm về Đại học Công nghệ và Thiết kế Singapore (SUTD)

Học phí Đại học Công nghệ và Thiết kế Singapore (SUTD)
Kiến trúc của SUTD là biểu tượng cho ý nghĩa của giáo dục trong thời đại hiện đại, tôn vinh việc dạy và học một cách cởi mở và minh bạch. Ảnh: DP Architects Designed

Học phí Đại học Công nghệ Singapore (SIT)

Là trường đại học công lập trẻ tuổi tại Singapore, SIT cung cấp các chương trình đào tạo về Hệ thống máy bay, Hạ tầng, Hàng không vũ trụ và nhiều lĩnh vực Kỹ thuật khác. Ngoài ra, trường còn có các ngành đặc thù như Kiến trúc tàu thủy và Cơ điện tử.

Vào tháng 5/2025, SIT đã hoàn thành việc di chuyển năm cụm trường và văn phòng tuyển sinh đến Campus Punggol. Đây là khuôn viên “campus-in-the-park” được quy hoạch theo mô hình hạn chế xe hơi, khuyến khích lối sống xanh và việc di chuyển thân thiện với môi trường. Ga Punggol Coast MRT nằm ngay trước cổng khuôn viên.

Học phí tại SIT được đánh giá là khá hợp lý. Phần lớn các khóa học có tổng học phí từ khoảng 58.500-65.530 SGD.

Một số ngành như Công nghệ thông tin & Truyền thông, Kỹ thuật dược phẩm, Công nghệ thực phẩm và Chăm sóc sức khỏe có mức học phí cao hơn, từ 78.000-87.375 SGD cho toàn khóa.

Ngoài ra, SIT còn hợp tác đào tạo với nhiều trường đại học quốc tế đối tác, tuy nhiên mức học phí của các chương trình này cao hơn và dao động tùy ngành.

Chương trình tại SIT Học phí toàn khóa sau khi được MOE hỗ trợ Học phí tự túc toàn khóa
Kinh doanh, Truyền thông

(3-4 năm)

58.468-65.531 SGD 102.024-115.857 SGD
Quản trị kinh doanh thực phẩm

(2 năm)

70.933 SGD 107.047 SGD
Kỹ thuật

(3-4 năm)

58.468-99.146 SGD 102.024-161.146 SGD
Công nghệ thông tin truyền thông

(4 năm)

77.957-87.374 SGD 136.032-154.476 SGD
Chăm sóc sức khỏe

(4 năm)

65.531-87.374 SGD 115.857-154.476 SGD
Khoa học máy tính, Tin học

(3-4 năm)

58.467-102.809 SGD 102.024-167.818 SGD

Xem thêm về Đại học Công nghệ Singapore (SIT)

Dự trù chi phí sinh hoạt khi du học tại các đại học công lập Singapore

Chi phí sinh hoạt sẽ thay đổi tùy thuộc vào lối sống và chỗ ở của bạn. Trên website, SMU ước tính du học sinh cần 2.000 SGD mỗi tháng cho sinh hoạt phí, bao gồm tiền ăn, ở, đi lại và các phụ phí ở đại học.

Dưới đây là bảng ước tính chi phí sinh hoạt cơ bản. Lưu ý: Chi phí thực tế có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy thuộc vào cách chi tiêu của mỗi người. Hãy liên hệ INEC để được tư vấn cụ thể chi phí du học Singapore đại học công lập.

Khoản chi Chi phí ước tính mỗi tháng
Chỗ ở

(tùy loại hình và tiện ích đi kèm)

215-800 SGD
Ăn uống 250-450 SGD
Tiện ích

(điện, nước, internet…)

40-100 SGD
Sách và văn phòng phẩm

(tùy thuộc chương trình học)

100-200 SGD một kỳ
Đi lại

(phương tiện công cộng)

100-250 SGD
Chi phí cá nhân khác

(giải trí, mua sắm, cước điện thoại…)

100-300 SGD

Học bổng và hỗ trợ tài chính du học Singapore đại học công lập

Chính sách trợ cấp học phí từ Chính phủ Singapore

Để giúp sinh viên giảm gánh nặng chi phí du học Singapore đại học công lập, chính phủ nước này triển khai chương trình trợ cấp học phí (Tuition Grant) hỗ trợ cho sinh viên đủ điều kiện. Đổi lại, sinh viên cần làm việc tại một công ty đăng ký tại Singapore trong 3 năm sau khi tốt nghiệp.

Tùy từng trường hợp cụ thể, mức trợ cấp học phí sinh viên nhận được có thể khác nhau. Chẳng hạn, sinh viên SMU có thể nhận được mức trợ cấp tương đương gần 50% học phí; trong khi du học sinh diện này ở NUS chỉ đóng 71.250 SGD nếu theo học ngành Y, bằng 40% so với học phí gốc.

Học bổng Chính phủ Singapore

Có nhiều học bổng danh giá cho sinh viên quốc tế, tiêu biểu là học bổng toàn phần ASEAN bậc đại học (ASEAN Undergraduate Scholarship) dành cho sinh viên ASEAN, bao gồm Việt Nam.

Học bổng này chi trả 100% học phí sau khi được chính phủ hỗ trợ, trợ cấp sinh hoạt 5.800 SGD mỗi năm, trợ cấp chỗ ở 3.000 SGD mỗi năm, trợ cấp mua máy tính một lần là 1.750 SGD.

Học phí Đại học Quản lý Singapore (SMU)

Học sinh INEC đã thành công chinh phục học bổng ASEAN năm 2025. Còn bạn thì sao?

Sẵn sàng cho đường đua học bổng ASEAN 2026 từ hôm nay! Tham dự Triển lãm Giáo dục Công lập Singapore tháng 9 này, cơ hội duy nhất trong năm gặp gỡ và đối thoại trực tiếp với Bộ Giáo dục Singapore (MOE) và các trường để lên chiến lược chinh phục học bổng danh giá này.

Triển lãm Giáo dục Công lập Singapore 2025

ĐĂNG KÝ THAM DỰ NGAY

Học bổng của các trường

Mỗi trường đại học công lập Singapore đều có các chương trình học bổng riêng dựa trên thành tích học tập, tiềm năng lãnh đạo, thành tích ngoại khóa mạnh mẽ hoặc đóng góp cho cộng đồng. Chương trình học bổng rất đa dạng như học bổng toàn phần Lee Kong Chian của SMU, Dato’ Kho Hui Meng Scholarship, SMU Shirin Fozdar Scholarship, SMU International Scholarship, NUS ASEAN Master’s Scholarship, NUS-ISS ASEAN Merit-Based Study Award, NTU Nanyang Global Scholarship…

Chính sách vay học phí

Sau khi đã nhận trợ cấp của chính phủ, sinh viên vẫn có thể nộp đơn xin vay một phần học phí còn lại kèm sinh hoạt phí và trả dần sau khi tốt nghiệp.

Cơ hội hoàn vốn sau khi tốt nghiệp

Tấm bằng từ NUS, NTU, SMU, SUTD, SUSS, SIT là vũ khí sắc bén để bạn kiến tạo sự nghiệp toàn cầu.

  • Kiến thức tiên phong: Chương trình học luôn được cập nhật để bắt kịp xu hướng toàn cầu.
  • Kỹ năng chiến lược: Tư duy phản biện, giải quyết vấn đề phức tạp, khả năng thích ứng và kỹ năng giao tiếp liên văn hóa, lãnh đạo, làm việc nhóm… được mài giũa qua từng bài giảng, dự án và bài thuyết trình – những kỹ năng mà bất kỳ nhà tuyển dụng nào cũng tìm kiếm.
  • Trải nghiệm thực tế vượt trội: Các trường có mối liên kết chặt chẽ với giới doanh nghiệp. Các chương trình thực tập (thường là bắt buộc), dự án hợp tác với công ty, các cuộc thi khởi nghiệp… giúp bạn áp dụng kiến thức vào thực tế, xây dựng portfolio ấn tượng và tạo dựng mạng lưới chuyên nghiệp ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
  • Mạng lưới toàn cầu: Bạn sẽ học tập và kết bạn với những sinh viên ưu tú đến từ khắp nơi trên thế giới. Mạng lưới bạn bè quốc tế này chính là tài sản vô giá cho sự nghiệp tương lai.
  • Tầm nhìn quốc tế: Các chương trình trao đổi sinh viên với các đại học hàng đầu ở Mỹ, Châu Âu, các chương trình thực tập tại Silicon Valley hay các cuộc thi quốc tế sẽ mở rộng tầm nhìn, giúp bạn trở thành một công dân toàn cầu thực thụ.

Và tất cả những giá trị này được thể hiện rõ nét qua một kết quả hữu hình: triển vọng mức lương và cơ hội nghề nghiệp.

Theo khảo sát việc làm Joint Autonomous Universities Graduate Employment Survey (JAUGES) của những sinh viên tốt nghiệp vào năm 2024 cho thấy:

  • Mức lương khởi điểm trung bình của sinh viên mới ra trường từ các đại học công lập Singapore dao động từ 4.000-4.900 SGD/tháng (80-100 triệu VNĐ)
  • Các ngành có nhu cầu cao như Luật, Tin học và Hệ thống thông tin có thể đạt mức lương 7.000 SGD/tháng (140 triệu VNĐ); theo sau là các ngành Khoa học máy tính, An ninh thông tin, Kinh doanh nhận lương trên 6.000 SGD/tháng (120 triệu VNĐ)
  • 100% sinh viên ngành Nha khoa, Giáo dục tốt nghiệp tìm được việc làm full-time lâu dài trong ba năm liền (2022-2024)

Xem chi tiết: Triển vọng nghề nghiệp, mức lương sinh viên đại học công lập Singapore

Hãy tham gia Triển lãm Giáo dục Công lập Singapore duy nhất 2025, tìm hiểu để chọn đúng ngành, đúng trường, nắm bắt cơ hội học bổng ASEAN cùng hàng trăm chương trình hỗ trợ tài chính khác.

Liên hệ INEC – đơn vị duy nhất Việt Nam được Bộ Giáo dục Singapore (MOE), khối trường công lập tín nhiệm và ủy quyền tổ chức Triển lãm:

  • Tổng đài: 1900 636 990
  • Hotline tư vấn: 093 409 4411 – 093 409 9770
  • Hotline hợp tác: 093 409 3311
  • Email: [email protected]
  • Chat ngay với tư vấn viên của INEC: me/hoiduhocsingapore

*Tỷ giá tạm tính: 1 USD = 26.000 VNĐ; 1 SGD = 20.000 VNĐ

Tin tức

Xem thêm