Nội dung bài viết
- 1 Thế mạnh của Đại học Deakin
- 2 Các địa điểm học tập của Deakin Úc
- 3 Xếp hạng các ngành học của Deakin
- 4 Kết quả đầu ra ấn tượng của sinh viên Đại học Deakin
- 5 Điều kiện đầu vào các khóa học tại Deakin
- 6 Các kỳ nhập học tại Deakin
- 7 Thông tin các khóa học và học phí
- 8 Chương trình học bổng 2023 dành cho sinh viên Việt Nam từ Đại học Deakin
Khám phá lý do tại sao Deakin là trường đại học số 1 của bang Victoria về trải nghiệm giáo dục, săn học bổng trị giá lên tới 100% học phí cho toàn thời gian học.
Thế mạnh của Đại học Deakin
Được thành lập vào năm 1974, Deakin là một trong những trường đại học công lập hàng đầu ở Úc, cung cấp các chương trình học tầm cỡ thế giới và các cơ hội vô tận dành cho sinh viên.
- Thuộc nhóm 1% các trường đại học hàng đầu thế giới (ARWU, Times Higher Education, QS Rankings)
- Trường đại học số 1 của bang Victoria về trải nghiệm giáo dục, chất lượng giảng dạy, dịch vụ hỗ trợ sinh viên (Student Experience Survey 2020)
- Dịch vụ nghề nghiệp đại học từng đoạt giải thưởng tại Úc (Australian Graduate Recruitment Industry Awards 2017-2020)
- Xếp hạng trong top 50 đại học có tuổi đời dưới 50 của thế giới
- Trung tâm tiếng Anh của trường (DUELI) được công nhận là nhà đào tạo ngôn ngữ tiếng Anh thuộc hàng top ở bang Victoria, đã đoạt giải thưởng Excellence in Higher Education English Language Training 2016
- Là nhà cung cấp giáo dục và đào tạo của năm (Governor of Victoria Export Awards 2014-2017)
- Xếp thứ 3 ở Úc về tỷ lệ việc làm sau khi tốt nghiệp (Times Higher Education Australian Employability Rankings 2016-2017)
- Là trường đại học được đánh giá 5 sao về cơ sở vật chất, nghiên cứu và giảng dạy cũng như chất lượng đầu ra của sinh viên, sự đổi mới
- Trường đại học đạt được sự hài lòng cao nhất bang Victoria của sinh viên trong 12 năm liền (Australian Graduate Survey, Graduate Outcomes Survey, QILT)
- Các khóa học được thiết kế linh hoạt đảm bảo sinh viên chọn được chương trình học phù hợp, đồng thời tối đa hóa cơ hội việc làm
Các địa điểm học tập của Deakin Úc
Đại học Deakin có 4 khu học xá nằm tại bang Victoria: hai học xá khu thuộc thành phố Geelong, một tại Warrnambool và khu học xá chính còn lại thuộc thủ phủ Melbourne – một trong những thành phố đáng sống nhất thế giới.
Melbourne Burwood
Là khuôn viên lớn nhất của Deakin nằm ở phía đông Melbourne, được bao quanh bởi không gian thoáng đãng rợp bóng cây và công viên xanh mát. Từ cơ sở Melbourne Burwood dễ dàng đi đến các trung tâm đa văn hóa, chẳng hạn như Box Hill và Camberwell, khu vực CBD, và nằm cách trung tâm thành phố khoảng 30 phút lái xe.
Geelong Waterfront
Tọa lạc tại khu thương mại trung tâm của Geelong trên Vịnh Corio, khuôn viên trường là sự pha trộn độc đáo giữa kiến trúc lịch sử và hiện đại với cơ sở vật chất giảng dạy và học tập hàng đầu. Từ trường chỉ mất 2 phút đi bộ đến bãi biển.
Geelong Waurn Ponds
Khu học xá lớn thứ 2 của Deakin tọa lạc ở rìa phía tây thành phố Geelong, cách Melbourne 72 km về phía Tây Nam, nơi học tập của hơn 8.000 sinh viên. Khuôn viên này được sinh viên cũng như những người đam mê thiên nhiên yêu thích, với không gian xanh tươi tốt nằm xen kẽ với các futuristic building – nơi có một số cơ sở giảng dạy và nghiên cứu tiên tiến nhất trên thế giới.
Warrnambool
Nằm trên cung đường Great Ocean nổi tiếng, Warrnambool mang đến sự pha trộn độc đáo giữa môi trường khu vực và ven biển. Quy mô lớp học trung bình ở đây nhỏ hơn so với các cơ sở khác của Deakin và hầu hết các trường đại học khác, nghĩa là bạn sẽ được hưởng lợi từ cách tiếp cận cá nhân hơn đối với việc học của mình. Đây là nơi đào tạo một số ngành học đặc thù, như sinh học biển; cũng là nơi thực hiện phần lớn các nghiên cứu môi trường được công nhận trên tòa cầu.
Xếp hạng các ngành học của Deakin
Với bốn phân khoa: Arts and Education; Business and Law; Health; Science, Engineering and Built Environment – Deakin cung cấp hơn 500 khóa học từ bậc đại học đến sau đại học, ở những lĩnh vực luôn có nhu cầu nhân lực cao. Nhiều ngành học của Deakin được xếp hạng cao như:
- Deakin có Trường Thể thao được xếp hạng số 1 thế giới; Cử nhân Kinh doanh (Quản lý thể thao) là khóa học lâu đời nhất và uy tín nhất ở Úc
- Xếp hạng 30 trên toàn cầu về đào tạo ngành điều dưỡng
- Xếp hạng 43 trên toàn cầu về ngành giáo dục; Các chương trình giảng dạy của trường được Viện Giảng dạy Victoria (VIT) công nhận, sinh viên tốt nghiệp đủ điều kiện đăng ký với VIT
- Top 1% các trường đại học hàng đầu trên thế giới về đào tạo: kiến trúc và môi trường xây dựng, kinh doanh và nghiên cứu quản trị, kế toán và tài chính, luật, nghiên cứu truyền thông và media, sinh thái học, y tế cộng đồng, dược học, nghệ thuật và nhân văn, khoa học máy tính, tâm lý học, khoa học đời sống
- Trường Kinh doanh Deakin được EQUIS và AACSB công nhận, cho thấy trường đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe về chất lượng, học thuật và chuyên môn xuất sắc
*Theo QS Rankings by Subject 2022, THE Rankings by Subject 2022.
Kết quả đầu ra ấn tượng của sinh viên Đại học Deakin
DeakinTALENT là một dịch vụ nghề nghiệp của Deakin từng đoạt giải thưởng Australian Graduate Recruitment Industry Awards các năm từ 2017-2020. Deakin đã giành chiến thắng cho dịch vụ nghề nghiệp phổ biến nhất ở Úc. Nó phản ánh hiệu quả của chương trình định hướng và hỗ trợ nghề nghiệp của trường, cũng như chất lượng đầu ra sinh viên. Kết quả là, hơn 95% sinh viên Deakin có việc làm hoặc học lên bậc cao hơn trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp, với mức lương khởi điểm cao top đầu tại Úc.
Điều kiện đầu vào các khóa học tại Deakin
Đối với chương trình cử nhân
- Tốt nghiệp THPT, điểm trung bình của lớp 11 và 12 từ 8.0, trong đó điểm trung bình 3 trong 6 môn chính (Toán, tiếng Anh, Hóa học, Ngữ văn, Vật lý, Sinh học) trong năm 12 trên 8.0, hoặc
- Hoàn tất năm 1 đại học/ cao đẳng
- Trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0); một số chuyên ngành sẽ yêu cầu cao hơn
Thời gian học: 3 hoặc 4 năm, tùy chuyên ngành; đối với các chương trình học lấy bằng đôi có thể kéo dài 4 hoặc 5 năm.
Đối với chương trình sau đại học
- Tốt nghiệp đại học
- IELTS 6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0); yêu cầu cao hơn đối với một số chuyên ngành
Thời gian học: 1-2 năm, tùy chuyên ngành.
Nếu bạn chưa đáp ứng đủ các điều kiện nhập học Deakin
Bạn đang lo lắng rằng kết quả học tập cấp 3 của mình không đủ điều kiện nhập học vào Đại học Deakin? Hoặc có thể bạn cảm thấy rằng bạn chưa sẵn sàng để học thẳng chương trình đại học ở nước ngoài? Cao đẳng Deakin cung cấp các chương trình có thể giúp bạn chuyển tiếp vào đại học một cách dễ dàng.
Bạn có thể đăng ký vào chương trình Foundation hoặc Diploma của Cao đẳng Deakin. Các chương trình giúp bạn chuẩn bị cho việc nhập học chương trình cử nhân tại Đại học Deakin. Với quy mô lớp học nhỏ và môi trường hỗ trợ cao, Cao đẳng Deakin giống như việc học xong trung học tại trường đại học, hoặc bắt đầu học đại học ở trường trung học.
Do một số chương trình đại học quốc tế không đáp ứng được các tiêu chuẩn học thuật của Deakin, Cao đẳng Deakin cũng cung cấp chương trình Masters Qualifying Program như một lộ trình thay thế để lấy bằng kinh doanh sau đại học tại Đại học Deakin.
Xem chi tiết khóa học chuyển tiếp lên Đại học Deakin.
Các kỳ nhập học tại Deakin
Tháng 3, 7, 11 (tùy khóa học).
Thông tin các khóa học và học phí
Khóa học | Học phí (năm) |
KIẾN TRÚC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG | |
Cử nhân Thiết kế (Kiến trúc) | 35.600 AUD |
Cử nhân Quản lý xây dựng (danh dự) | 35.600 AUD |
Cử nhân Thiết kế (Kiến trúc)/ Cử nhân Quản lý xây dựng (danh dự) | 35.600 AUD |
Thạc sĩ Kiến trúc | 38.000 AUD |
Thạc sĩ Quản lý xây dựng (chuyên nghiệp) | 40.800 AUD |
KINH DOANH VÀ LUẬT | |
Cử nhân Kinh doanh | 36.800 AUD |
Cử nhân Phân tích kinh doanh | 37.800 AUD |
Cử nhân Kinh doanh (Quản lý thể thao) | 36.800 AUD |
Cử nhân Thương mại | 37.800 AUD |
Cử nhân Quản trị nguồn nhân lực (Tâm lý học) – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) | 36.800 AUD |
Cử nhân Marketing (Tâm lý học) – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) | 36.800 AUD |
Cử nhân Tài sản và bất động sản | 33.600 AUD |
Cử nhân Phát triển thể thao | 37.800 AUD |
Cử nhân Luật – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.5) | 40.200 AUD |
Thạc sĩ Kinh doanh (Quản lý nghệ thuật và văn hóa) | 30.400 AUD |
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh | 44.800 AUD |
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Quản lý chăm sóc sức khỏe) | 44.800 AUD |
Thạc sĩ Phân tích kinh doanh | 37.600 AUD |
Thạc sĩ Kinh doanh (Quản lý thể thao) | 42.000 AUD |
Thạc sĩ Thương mại | 41.600 AUD |
Thạc sĩ Hoạch định tài chính | 41.600 AUD |
Thạc sĩ Quản trị nguồn nhân lực | 31.000 AUD |
Thạc sĩ Hệ thống thông tin | 37.600 AUD |
Thạc sĩ Kế toán chuyên nghiệp | 41.600 AUD |
TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN | |
Cử nhân Truyền thông | 33.400 AUD |
Cử nhân Sản xuất phim, TV và hoạt hình | 34.600 AUD |
Thạc sĩ Truyền thông | 33.800 AUD |
NGHỆ THUẬT SÁNG TẠO, THIẾT KẾ VÀ VIẾT | |
Cử nhân Nghệ thuật sáng tạo | 33.600 AUD |
Cử nhân Thiết kế | 32.800 AUD |
Thạc sĩ Nghệ thuật (Viết và văn học) | 33.800 AUD |
Thạc sĩ Nghệ thuật sáng tạo | 34.400 AUD |
GIÁO DỤC VÀ GIẢNG DẠY | |
Cử nhân Giáo dục mầm non – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.5) | 32.200 AUD |
Cử nhân Giáo dục mầm non và tiểu học – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.5) | 32.200 AUD |
Cử nhân Giáo dục (Tiểu học) – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.5) | 32.200 AUD |
Cử nhân Giáo dục sức khỏe và thể chất – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.5) | 32.200 AUD |
Cử nhân Nghệ thuật/ Thạc sĩ Giảng dạy (Trung học) | 32.000 AUD |
Cử nhân Khoa học/ Thạc sĩ Giảng dạy (Trung học) | 38.200 AUD |
Thạc sĩ TESOL | 32.600 AUD |
Thạc sĩ Giảng dạy (Mầm non) – IELTS 7.5 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 32.000 AUD |
Thạc sĩ Giảng dạy (Mần non và tiểu học) – IELTS 7.5 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 32.000 AUD |
Thạc sĩ Giảng dạy (Tiểu học) – IELTS 7.5 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 32.000 AUD |
Thạc sĩ Giảng dạy (Tiểu học và trung học) – IELTS 7.5 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 32.000 AUD |
Thạc sĩ Giảng dạy (Trung học) – IELTS 7.5 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 32.000 AUD |
KỸ THUẬT | |
Cử nhân Kỹ thuật dân dụng (danh dự) | 38.200 AUD |
Cử nhân Kỹ thuật điện và điện tử (danh dự) | 38.200 AUD |
Cử nhân Kỹ thuật môi trường (danh dự) | 38.200 AUD |
Cử nhân Kỹ thuật cơ khí (danh dự) | 38.200 AUD |
Cử nhân Kỹ thuật cơ điện tử (danh dự) | 38.200 AUD |
Cử nhân Kỹ thuật phần mềm (danh dự) | 36.400 AUD |
Thạc sĩ Quản lý hệ thống năng lượng | 40.800 AUD |
Thạc sĩ Quản lý hệ thống năng lượng (chuyên nghiệp) | 40.800 AUD |
Thạc sĩ Kỹ thuật (chuyên nghiệp) | 40.800 AUD |
Thạc sĩ Kỹ thuật và quản lý cơ sở hạ tầng | 40.800 AUD |
Thạc sĩ Kỹ thuật và quản lý cơ sở hạ tầng (chuyên nghiệp) | 40.800 AUD |
MÔI TRƯỜNG | |
Cử nhân Kỹ thuật môi trường (danh dự) | 38.200 AUD |
Cử nhân Khoa học môi trường (Quản lý môi trường và sự bền vững) | 38.200 AUD |
Cử nhân Khoa học môi trường (Sinh học biển) | 38.200 AUD |
Cử nhân Khoa học môi trường (Động vật hoang dã và bảo tồn sinh học) | 38.200 AUD |
SỨC KHỎE | |
Cử nhân Khoa học sức khỏe – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) | 33.800 AUD |
Cử nhân Chẩn đoán hình ảnh – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 39.600 AUD |
Cử nhân Trị liệu nghề nghiệp – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 39.200 AUD |
Cử nhân Y tế cộng đồng và tăng cường sức khỏe – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) | 33.800 AUD |
Cử nhân Công tác xã hội – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 34.000 AUD |
Cử nhân Khoa học thị giác/ Thạc sĩ đo thị lực – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 39.600 AUD |
Bác sĩ Y khoa (MD) – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 77.400 AUD |
Thạc sĩ Quản lý dịch vụ y tế và nhân sinh | 38.000 AUD |
Thạc sĩ Kinh tế sức khỏe | 35.400 AUD |
Thạc sĩ Tăng cường sức khỏe | 38.000 AUD |
Thạc sĩ Y tế cộng đồng | 38.000 AUD |
KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN | |
Cử nhân Nghệ thuật | 32.000 AUD |
Cử nhân Tội phạm học | 31.800 AUD |
Cử nhân Nghiên cứu quốc tế | 32.000 AUD |
Thạc sĩ Tội phạm học | 36.000 AUD |
Thạc sĩ Nghiên cứu bảo tàng và di sản văn hóa | 33.200 AUD |
Thạc sĩ Hỗ trợ nhân đạo | 30.200 AUD |
Thạc sĩ Phát triển cộng đồng và quốc tế | 32.800 AUD |
Thạc sĩ Quan hệ quốc tế (chuyên nghiệp) | 33.800 AUD |
Thạc sĩ Chính trị và chính sách | 32.800 AUD |
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |
Cử nhân Trí tuệ nhân tạo | 36.400 AUD |
Cử nhân Phân tích kinh doanh | 37.800 AUD |
Cử nhân Khoa học máy tính | 36.400 AUD |
Cử nhân An ninh mạng | 36.400 AUD |
Cử nhân Khoa học dữ liệu | 36.400 AUD |
Cử nhân Công nghệ thông tin | 36.400 AUD |
Cử nhân Kỹ thuật phần mềm (danh dự) | 36.400 AUD |
Thạc sĩ Trí tuệ nhân tạo ứng dụng | 37.600 AUD |
Thạc sĩ Trí tuệ nhân tạo ứng dụng (chuyên nghiệp) | 37.600 AUD |
Thạc sĩ Phân tích kinh doanh | 37.600 AUD |
Thạc sĩ An ninh mạng | 37.600 AUD |
Thạc sĩ An ninh mạng (chuyên nghiệp) | 37.600 AUD |
Thạc sĩ Khoa học dữ liệu | 37.600 AUD |
Thạc sĩ Khoa học dữ liệu (chuyên nghiệp) | 37.600 AUD |
Thạc sĩ Hệ thống thông tin | 37.600 AUD |
Thạc sĩ Công nghệ thông tin | 37.600 AUD |
Thạc sĩ Công nghệ thông tin (chuyên nghiệp) | 37.600 AUD |
Thạc sĩ Quản lý công nghệ thông tin | 37.600 AUD |
Thạc sĩ Quản lý công nghệ thông tin (chuyên nghiệp) | 37.600 AUD |
ĐIỀU DƯỠNG VÀ HỘ SINH | |
Cử nhân Điều dưỡng – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 37.200 AUD |
Cử nhân Điều dưỡng/ Cử nhân Hộ sinh – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 37.200 AUD |
DINH DƯỠNG | |
Cử nhân Khoa học dinh dưỡng | 37.400 AUD |
Cử nhân Khoa học dinh dưỡng (Ăn kiêng) – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) | 37.400 AUD |
Thạc sĩ Ăn kiêng – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 45.800 AUD |
Thạc sĩ Dinh dưỡng và sức khỏe dân số | 38.000 AUD |
TÂM LÝ HỌC | |
Cử nhân Nghệ thuật (Tâm lý học) | 32.000 AUD |
Cử nhân Quản trị nhân sự (Tâm lý học) – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) | 36.800 AUD |
Cử nhân Marketing (Tâm lý học) – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) | 36.800 AUD |
Cử nhân Khoa học tâm lý – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) | 35.900 AUD |
Thạc sĩ Tâm lý học (Lâm sàng) – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0) | 39.200 AUD |
Thạc sĩ Tâm lý học (Tổ chức) – IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0 | 39.200 AUD |
Bằng sau đại học Tâm lý học (Nâng cao) | 36.600 AUD |
Bằng sau đại học Khoa học tâm lý | 36.600 AUD |
KHOA HỌC | |
Cử nhân Khoa học y sinh | 39.400 AUD |
Cử nhân Khoa học pháp y | 38.200 AUD |
Cử nhân Khoa học biển | 38.200 AUD |
Cử nhân Khoa học | 38.200 AUD |
Cử nhân Động vật học và khoa học động vật | 38.200 AUD |
Thạc sĩ Sự bền vững | 38.360 AUD |
Thạc sĩ Sự bền vững (chuyên nghiệp) | 38.360 AUD |
THỂ THAO | |
Cử nhân Kinh doanh (Quản lý thể thao) | 36.800 AUD |
Cử nhân Khoa học thể dục và thể thao – IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) | 39.200 AUD |
Cử nhân Giáo dục sức khỏe và thể chất | 32.200 AUD |
Cử nhân Phát triển thể thao | 37.800 AUD |
Thạc sĩ Kinh doanh (Quản lý thể thao) | 42.000 AUD |
Thạc sĩ Sinh lý học thể thao lâm sàng | 39.200 AUD |
Danh sách các khóa học trên chỉ mang tính tham khảo và có thể được điều chỉnh tùy theo chính sách tuyển sinh của trường. Bạn nên liên hệ với đại diện tuyển sinh chính thức của Đại học Deakin tại Việt Nam để nhận được thông tin mới nhất về ngành, khóa học bạn quan tâm.
Chương trình học bổng 2023 dành cho sinh viên Việt Nam từ Đại học Deakin
Sinh viên nhập học Deakin trong năm 2023 có cơ hội nhận học bổng 20-100% trên tổng học phí khóa học.
- Học bổng 50-100% học phí Deakin Vice-Chancellor’s International Scholarship
- Học bổng 25% học phí cho sinh viên quốc tế
- Học bổng 20% học phí dành riêng cho sinh viên Việt Nam
- Học bổng 20% học phí cho các khóa học thuộc khối STEM
- Học bổng 20% học phí của Khoa Y tế
- Học bổng 20% học phí + 50% phí ký túc xá cho sinh viên theo học tại học xá Warrnambool
Xem nhiều thông tin hơn về các học bổng khác cũng như điều kiện ứng tuyển và thời hạn nộp đơn tại trang thông tin Học bổng Đại học Deakin.
DU HỌC INEC – ĐẠI DIỆN TUYỂN SINH CHÍNH THỨC CỦA ĐẠI HỌC DEAKIN TẠI VIỆT NAM
Tại TP. HCM: 279 Trần Nhân Tôn, Phường 2, Quận 10
Hotline: 093 409 2662 – 093 409 9948
Tại Đà Nẵng: 127 Nguyễn Du, Phường Thạch Thang, Quận Hải Châu
Hotline: 093 409 9070 – 093 409 4449
Tổng đài tư vấn: 1900 636 990
Đăng ký hội thảo: 093 409 8883
Phản ánh dịch vụ INEC: 093 409 4442
Email: inec@inec.vn
Website: https://duhocinec.com/ | Facebook: Du học INEC
Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (thứ Hai – thứ Sáu)
(Ngoài giờ làm việc trên, vui lòng đặt hẹn trước qua điện thoại)
INEC MIỄN PHÍ DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ HỒ SƠ DU HỌC ÚC