Nền văn hóa đặc sắc, chất lượng giáo dục chuẩn châu Âu cùng mức chi phí vô cùng hợp lý là những lý do hàng đầu thu hút sinh viên quốc tế chọn du học Tây Ban Nha. Học phí các trường đại học nước này nằm ở mức thấp nhất tại châu Âu và được chính phủ Tây Ban Nha quy định. Tuy nhiên, các mức học phí khác nhau tùy thuộc vào một số yếu tố nhất định như trường đại học bạn chọn cũng như loại chương trình và ngành học của bạn. Học phí tại Tây Ban Nha được tính theo số tín chỉ học tập, do đó số tiền có thể thay đổi nếu bạn rút hồ sơ và đăng ký lần thứ 2 hoặc thứ 3 trong cùng một chương trình. Học phí của các trường đại học công lập Tây Ban Nha thường nằm trong khoảng từ 639 – 9.487 EUR/năm.
Du học Tây Ban Nha – Thông tin nhanh về học phí các chương trình
- Các trường đại học Tây Ban Nha theo hệ thống đại học Bologna và mỗi sinh viên được yêu cầu hoàn thành tối thiểu 60 tín chỉ (ECTS) cho một năm đại học. Học phí được tính theo số tín chỉ bạn đăng ký học tập.
- Học phí chương trình cử nhân vào khoảng 639 – 9.487 EUR/năm tại các trường đại học công lập; 5.500 – 18.000/năm tại các trường đại học tư thục.
- Chương trình thạc sĩ hoặc tiến sĩ có mức học phí khoảng 22 – 36 EUR cho mỗi tín chỉ.
- Cùng với học phí, sinh viên phải trả lệ phí nộp đơn đại học. Các khoản phí này khác nhau nhưng vẫn dưới 44 EUR.
Học phí chương trình ngôn ngữ Tây Ban Nha
Đại học | Khai giảng – Kết thúc | Thời lượng (giờ) | Học phí (EUR) |
Complutense of Madrid | Tháng 10 – Tháng 6
Tháng 1 – Tháng 7 |
600
480 |
5.432
5.426 |
Autonomous of Barcelona | Tháng 10 – Tháng 8 | 720 | 8.280 |
Salamanca | Tháng 10 – Tháng 6
Tháng 1 – Tháng 7 |
600
560 |
5.355
4.110 |
Zaragoza | Tháng 9 – Tháng 7
Tháng 10 – Tháng 7 Tháng 11 – Tháng 7 Tháng 1 – Tháng 7 |
887
675 615 555 |
2.110
2.035 1.780 1.525 |
Coruna | Tháng 10 – Tháng 7
Tháng 1 – Tháng 7 |
700
500 |
4.752
4.132 |
Seville | Đang cập nhật | ||
Malaga | Tháng 10 – Tháng 5 |
720 |
6.392 (gồm bảo hiểm sức khỏe) |
Carlos III | Tháng 10 – Tháng 6 | 600 | 3.350 |
Leon | Đang cập nhật | ||
Alcala | Tháng 10 – Tháng 6 | 600 | 4.750 |
Valladolid | Tháng 10 – Tháng 7 | 660 | 5.030 |
Kingsbrook Barcelona | Tháng 10 – Tháng 6 | 720 | 3.960 |
Enforex Madrid Barcelona | Tháng 10 – Tháng 6 | 700 | 5.215 |
>> Xem thêm: Tiếng Tây Ban Nha – Cơ hội hay thách thức của du học sinh?
Học phí chương trình cử nhân, thạc sĩ
Khu vực | Đại học | Nhóm ngành khoa học kỹ thuật và khoa học sức khỏe (EUR) | Nhóm ngành khoa học xã hội và nhân văn (EUR) | ||
Cử nhân | Thạc sĩ | Cử nhân | Thạc sĩ | ||
Galicia | Coruna | 1.432 | 3.130 | 1.034 | 2.126 |
Santiago de Compostela | 5.212 | 5.239 | 3.691 | 3.718 | |
Vigo | |||||
Asturias | Oviedo | 1.322 | 2.175 | 727 | 1.840 |
Castilla Y Leon | Burgos | 1.663 | 2.500 | 1.024 | 2.000 |
Valladolid | 1.815 | 2.495 | 1.024 | 1.966 | |
Salamanca | 3.630 | 4.990 | 2.048 | 3.934 | |
Leon | 1.815 | 2.495 | 1.024 | 1.966 | |
Cantabria | Menendez Pelayo | 934 | 2.817 | 639 | 1.595 |
Cantabria | |||||
Pais Vasco | Basque Country | 1.150 | 2.143 | 845 | 1.537 |
La Rioja | La Rioja | 4.701 | 3.660 | 2.827 | 2.378 |
Navarra | Navarra | 1.350 | 1.662 | 954 | 2.660 |
Aragon | Zaragoza | 4.650 | 4.650 | 2.479 | 4.488 |
Castilla La-Mancha | Castilla La-Mancha | 1.115 | 2.100 | 730 | 1.360 |
Cataluna | Autonomous of Barcelona | 9.487 | 5.520 | 6.065 | 3.960 |
Barcelona | |||||
Polytechnic of Cataluna | |||||
Pompeu Fabra | |||||
Lerida | 2.370 | 2.800 | 1.520 | 2.780 | |
Girona | |||||
Rovira I Virgili | |||||
Madrid | Complutense of Madrid | 8.186 | 9.300 | 6.823 | 5.050 |
Alcala | |||||
Autonomous of Madrid | |||||
Polytechnic of Madrid | |||||
Carlos III of Madrid | |||||
Rey Juan Carlos | |||||
Extremadura | Extremadura | 1.010 | 2.468 | 740 | 1.375 |
Valencia | Alicante | 1.431 | 1.431 | 978 | 1.056 |
Valencia | |||||
Polytechnic of Valencia | 1.493 | ||||
Miguel Hernandez of Elche | |||||
Huelva | 757 | 1.774 | 757 | 820 | |
Seville | |||||
International University of Andalucia | |||||
Andalucia | Pablo Olavide | ||||
Cadiz | |||||
Jaen | |||||
Almeria | |||||
Malaga | |||||
Canarias | The Balearic Islands | 1.604 | 2.297 | 1.172 | |
La Laguna | 1.140 | 800 | |||
Murcia | Murica | 1.007 | 1.409 | 863 | |
Polytechnic of Cartagena |
>> Xem thêm: Cách nộp hồ sơ vào các trường đại học Tây Ban Nha
Tài trợ và học bổng du học Tây Ban Nha
Sinh viên quốc tế theo học các chương trình bằng tiếng Tây Ban Nha có thể tìm kiếm những trợ giúp tài chính phù hợp, bao gồm các khoản vay, học bổng được cung cấp bởi chính phủ, các trường đại học ở nước này cùng những khoản trợ cấp khác.
- Sinh viên quốc tế theo đuổi chương trình thạc sĩ hoặc tiến sĩ đủ điều kiện đăng ký học bổng Erasmus Mundus.
- Sinh viên đến từ châu Phi đủ điều kiện đăng ký học bổng ALB Foundation MBA để tài trợ cho các chương trình nghiên cứu MBA của họ tại Tây Ban Nha.
- Erasmus cung cấp một khoản trợ cấp cho sinh viên trao đổi đến từ EU theo đuổi chương trình cử nhân và thạc sĩ đáp ứng các yêu cầu chung, học thuật và tài chính.
- Bộ Giáo dục Tây Ban Nha có thể cung cấp hỗ trợ tài chính. Sinh viên cần nộp đơn cho Bộ Giáo dục, Viện hợp tác hoặc Bộ Ngoại giao.
- Các trường đại học ở Tây Ban Nha đôi khi cung cấp các khoản tài trợ học tập khác nhau cho sinh viên quốc tế. Thời hạn nộp đơn khác nhau, do đó hãy liên lạc với đại diện tuyển sinh của trường để nắm thông tin và tránh việc nộp đơn trễ hạn.
>> Xem thêm: Chi phí du học Tây Ban Nha – Quá hợp lý so với chất lượng
Vui lòng liên hệ nhà tư vấn và tuyển sinh du học Tây Ban Nha uy tín để được hỗ trợ tốt nhất cho hồ sơ của bạn.
Công ty Tư vấn Du học INEC
- Tổng đài: 1900 636 990
- Hotline miền Bắc và miền Nam: 093 938 1081
- Hotline miền Trung: 093 409 9070 – 093 409 9983
- Email: inec@inec.vn
- Đăng ký tư vấn du học Tây Ban Nha