Dù là trường đại học quy mô lớn nhưng 79% lớp học tại Đại học Washington State có ít hơn 50 sinh viên.
Giới thiệu Đại học Washington State University
Thành lập năm 1890, Đại học Washington State (WSU) xếp hạng 166 các trường đại học tại Mỹ (theo US News and World Report 2020), hạng 43 các trường công hàng đầu tại Mỹ (theo Times Higher Education 2020) và là 1 trong 94 trường công đạt chứng nhận về hoạt động nghiên cứu của Tổ chức Carnegie (theo Carnegie Classification of Institutions of Higher Education). Ngoài ra, trường xếp hạng 18 các trường có mạng lưới Alumni tốt nhất (theo Princeton Review 2020).
WSU có 26 chương trình bậc thạc sĩ nằm trong top 100 toàn quốc (theo U.S. News and World Report 2020). Trường có khoảng 500 sinh viên quốc tế tốt nghiệp tìm được việc làm theo diện OTP ở Mỹ vào năm 2019.
Đại học Washington State cung cấp chương trình học chất lượng cao với cơ sở vật chất tối tân, phòng thư viện mở cửa 24 giờ cùng vô số các câu lạc bộ cho sinh viên tham gia và trải nghiệm. Hiện nay trường có hơn 31,000 sinh viên theo học, trong đó có 2,260 sinh viên quốc tế đến từ hơn 114 quốc gia trên thế giới. Tỉ lệ sinh viên : giảng viên là 15:01 đảm bảo mức độ tương tác cao.
Ngoài 400 câu lạc bộ trong khuôn viên trường, sinh viên còn tích cực tham gia vào cộng đồng; sinh viên đã thực hiện hơn 85.000 giờ phục vụ cộng đồng trong năm 2017. WSU có một sân golf trong khuôn viên và các địa điểm lân cận để cắm trại, đi xe đạp, trượt tuyết, chèo thuyền.
Đại học Washington State có 5 cơ sở đào tạo tại bang Pullman, Vancouver, Spokane, Tri-Cities và Everett. Trong đó cơ sở tại thành phố Pullman là cơ sở lớn nhất và rộng nhất, cách thành phố Seattle khoảng 1 giờ đi máy bay. Nơi đây sẽ mang đến trải nghiệm về văn hóa sống truyền thống của người Mỹ, không gian xanh sạch với nhiều khu công viên cho các hoạt động ngoài trời. Ngoài ra, bang Washington là nơi đặt trụ sở của nhiều tập đoàn nổi tiếng như Boeing, Microsoft, Amazon, Starbucks, Nintendo…. mở ra nhiều cơ hội thực tập cho sinh viên.
INTO là đối tác chính thức của Đại học Washington State, chuyên cung cấp các khóa học dự bị tiếng Anh, năm 1 cử nhân và dự bị thạc sĩ dành cho sinh viên chưa đáp ứng đủ các yêu cầu về tiếng Anh và có kết quả học tập trước đó không đạt đủ điều kiện vào trực tiếp chương trình cử nhân hoặc thạc sĩ của Đại học Washington State.
Chương trình đào tạo
1/ Chương trình tiếng Anh học thuật
Chương trình có 7 cấp độ từ cơ bản đến nâng cao. Sinh viên sẽ học các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và các kỹ năng học thuật. Chương trình được thiết kế dành cho sinh viên chưa đáp ứng yêu cầu tiếng Anh đầu vào của chương trình chuyển tiếp đại học, dự bị thạc sĩ, hoặc yêu cầu đầu vào trực tiếp của Đại học Washington State. Sau khi hoàn thành chương trình tiếng Anh học thuật, sinh viên có thể chuyển lên học một trong các chương trình trên.
- Kỳ nhập học: tháng 1, tháng 5, tháng 8
- Thời gian học: 16 tuần/kỳ (tháng 1 và tháng 8), 12 tuần/kỳ (tháng 5)
- Học phí: 7,550 USD/kỳ
2/ Chương trình International Year One
Dành cho sinh viên có kết quả tiếng Anh học thuật và kết quả học tập không đạt yêu cầu vào học trực tiếp chương trình cử nhân của Đại học Washington State. Khóa học này do Tập đoàn INTO đào tạo ngay tại Đại học Washington State. Chương trình đào tạo 1 – 3 kỳ. Sinh viên sẽ vào tiếp chương trình chính khóa của Đại học Washington State sau khi hoàn tất khóa International Year One và đạt đủ điểm theo yêu cầu từng ngành.
- Ngành học: Khoa học nông nghiệp, Kiến trúc, Kinh doanh, Khoa học máy tính, Kỹ thuật, Mỹ thuật, Tổng quát, Báo chí/Truyền thông, Toán học, Khoa học
- Yêu cầu đầu vào:
Tốt nghiệp THPT, GPA >= 2.3/4.0
– TOEFL iBT 50 hoặc IELTS 5.0 (học 3 kỳ)
– TOEFL iBT 60 hoặc IELTS 5.5 (học 2 kỳ)
– TOEFL iBT 79 hoặc IELTS 6.5 (học 1 kỳ)
- Kỳ nhập học: Tháng 1, tháng 8
- Học phí: 39,660 USD (3 kỳ) – 31,400 USD (2 kỳ) – 18,040 USD (1 kỳ)
3/ Chương trình cử nhân
- Khoa Kinh doanh:
Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kỹ năng kinh doanh, Tài chính, Quản trị kinh doanh nhà hàng khách sạn, Kinh doanh quốc tế, Quản trị (Quản trị nhân sự, Đổi mới và thay đổi), Hệ thống thông tin quản lý, Marketing, Quản lý cuộc sống người lớn tuổi, Quản trị kinh doanh rượu và thức uống.
- Khoa Khoa học nông nghiệp, con người và tài nguyên thiên nhiên:
Công nghệ sinh học nông nghiệp, Kinh tế học nông nghiệp, Sư phạm nông nghiệp, Kinh tế học kinh doanh nông nghiệp và thực phẩm, Hệ thống nông nghiệp và thực phẩm, Công nghệ nông nghiệp và quản trị sản xuất, Nông nghiệp và an toàn thực phẩm, Khoa học động vật (Quản lý động vật), Trang phục, kinh doanh, thiết kế và vải dệt (Thiết kế trang phục, kinh doanh), Khoa học trái đất và môi trường, Khoa học trái đất (Địa chất học), Khoa học kinh tế (Kinh tế học nông nghiệp, Kinh tế học kinh doanh, Khoa học về môi trường và tài nguyên thiên nhiên, Kinh tế và phát triển quốc tế, Kinh tế học, Chính sách và luật, Kinh tế học môi trường và tài nguyên, Thị trường tài chính, Kinh tế lượng), Khoa học môi trường và hệ sinh thái, Quản trị mùa màng, Khoa học thực phẩm (Khoa học lên men), Lâm nghiệp, Quản lý trái cây và rau quả, Phát triển con người (Khoa học về gia đình và người tiêu dùng), Nghề trồng nho (Khoa học thực vật tổng hợp), Quản trị cảnh quang, vườn ươm và nhà kính, Hệ thống nông nghiệp hữu cơ và bền vững, Quản lý cỏ, Chế biến rượu (Nghề trồng nho và cách chế rượu nho).
- Khoa Nghệ thuật và khoa học:
Nhân chủng học (Khảo cổ học), Nghệ thuật, Nghiên cứu châu Á, Khoa học y học căn bản, Khoa học sinh học (Nghiên cứu tổng quát), Sinh học (Giảng dạy sinh học, Sinh thái học và sinh học tiến hóa, Côn trùng học), Hóa học (Hóa vật chất), Tiếng Trung, Nghiên cứu chủng tộc, Truyền thông sáng tạo và văn hóa kỹ thuật số, Tư pháp hình sự và tội phạm học, Phân tích dữ liệu, Công nghệ và văn hóa kỹ thuật số, Khoa học trái đất (Địa chất học), Tiếng Anh (Viết sáng tạo, Giảng dạy tiếng Anh, Nghiên cứu đọc viết, Viết chuyên nghiệp thuật hùng biện), Mỹ thuật (Lịch sử nghệ thuật và Nghệ thuật studio), Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài, Tiếng Pháp (Giảng dạy tiếng Pháp), Lịch sử tổng quát, Lịch sử (Giảng dạy lịch sử), Khoa học nhân văn (Nghiên cứu lĩnh vực quốc tế, Ngôn ngữ học, Nghiên cứu tôn giáo), Tiếng Nhật, Toán học (Khoa học thống kê bảo hiểm, Toán ứng dụng, Giảng dạy toán học, Toán học lý thuyết), Âm nhạc (Giảng dạy âm nhạc), Sáng tác nhạc, Sư phạm âm nhạc (Giảng dạy âm nhạc), Biểu diễn âm nhạc (Kèn đồng, Nhạc gõ, Đàn dây, Nhạc cụ hơi làm bằng gỗ, Nhạc jazz, Keyboard, Sư phạm keyboard hoặc thanh nhạc), Tâm lý học nhân sự/Quản trị nhân sự, Triết học (Dự bị luật), Vật lý và thiên văn học (Vật lý thiên văn, Vật lý tiêu chuẩn), Vật lý, Sinh học thực vật, Khoa học chính trị (Chính trị quốc tế), Tâm lý học, Công vụ, Khoa học xã hội (Nghiên cứu tổng quát), Sư phạm nghiên cứu xã hội, Xã hội học, Tiếng Tây Ban Nha (Giảng dạy tiếng Tây Ban Nha), Hệ sinh thái đời sống hoang dã và khoa học bảo tồn, Nghiên cứu về phụ nữ, Động vật học.
- Khoa Giáo dục: Huấn luyện thể thao, Giáo dục, Sư phạm tiểu học, Giảng dạy nghiên cứu xã hội, Quản trị thể thao.
- Khoa Y/điều dưỡng: Điều dưỡng, Khoa học lời nói và thính giác, Dinh dưỡng và sinh lý học vận động.
- Khoa Y học thú y: Hóa sinh (Sinh học phân tử, Hóa sinh/Lý sinh), Gien và sinh học tế bào, Vi sinh (Công nghệ y khoa), Khoa học thần kinh (Dự bị y khoa, Dự bị thú y).
- Khoa Truyền thông:
Quảng cáo, Tin tức truyền hình, Sản xuất truyền hình, Truyền thông, Truyền thông và xã hội, Công nghệ truyền thông, Báo chí và sản xuất truyền thông, Báo chí đa truyền thông, Quan hệ công chúng, Truyền thông khoa học, Truyền thông chiến lược.
- Khoa Kỹ thuật và kiến trúc:
Nghiên cứu kiến trúc, Kỹ thuật sinh học (Dự bị y khoa), Kỹ thuật hóa, Kỹ thuật dân dụng (Kỹ thuật dân dụng/xây dựng, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật kết cấu, Kỹ thuật nguồn nước), Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính, Kỹ thuật xây dựng, Quản trị xây dựng, Phân tích dữ liệu, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật, Thiết kế nội thất, Kiến trúc cảnh quang, Kỹ thuật và khoa học vật liệu, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật phần mềm.
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp THPT, GPA 2.7/4.0
– TOEFL iBT 79 hoặc IELTS 6.5
- Khai giảng: tháng 1, tháng 8
- Học phí: 28,310 USD/năm
4/ Chương trình Graduate Pathway
Chương trình giúp sinh viên phát triển những kỹ năng học thuật cũng như hoàn thiện khả năng ngoại ngữ nhằm đáp ứng yêu cầu đầu vào của chương trình thạc sĩ tại Đại học Washington State. Chương trình đào tạo 1 – 2 học kỳ. Sau khi hoàn tất thành công chương trình này, sinh viên được đảm bảo chuyển tiếp vào chương trình thạc sĩ tại Đại học Washington State nếu đáp ứng được điều kiện chuyển tiếp.
- Ngành học:
Trang phục, vải dệt, kinh doanh và thiết kế; Kinh tế ứng dụng; Toán ứng dụng; Kiến trúc; Kỹ thuật hóa; Kỹ thuật dân dụng; Khoa học máy tính; Khoa học mùa màng, Chương trình giảng dạy và hướng dẫn; Tâm lý sư phạm; Kỹ thuật điện; Kỹ thuật môi trường; Mỹ thuật; Thiết kế nội thất; Ngôn ngữ, đọc viết và công nghệ; Khoa học và kỹ thuật vật liệu; Kỹ thuật cơ khí; Thống kê; Khoa học đất.
- Yêu cầu đầu vào:
- – Tốt nghiệp đại học, GPA 2.5 – 2.75/4.0
– TOEFL iBT 65 – 75 hoặc IELTS 5.5 – 6.5 (học 2 kỳ)
– TOEFL iBT 75 – 80 hoặc IELTS 6.0 – 7.0 (học 1 kỳ)
- Khai giảng: tháng 1, tháng 8
- Học phí: 17,650 USD/1 kỳ – 30,700 USD/2 kỳ
5/ Chương trình thạc sĩ
- Khoa Kinh doanh: Kế toán
- Khoa Khoa học nông nghiệp, con người và tài nguyên thiên nhiên:
Nông nghiệp, Nông nghiệp – Khoa học và quản trị thực phẩm, Nông nghiệp – Quản trị sức khỏe của thực vật, Khoa học động vật (Quản lý động vật), Trang phục, kinh doanh, thiết kế và vải dệt (Thiết kế trang phục, Kinh doanh), Kinh tế học ứng dụng, Khoa học mùa màng, Khoa học trái đất (Địa chất học), Côn trùng học, Khoa học thực phẩm (Khoa học lên men), Làm vườn, Khoa học đất.
- Khoa Nghệ thuật và khoa học:
Nhân loại học (Khảo cổ học), Sinh học (Giảng dạy sinh học, Sinh thái học và sinh học tiến hóa, Côn trùng học), Hóa học (Hóa vật chất), Tư pháp hình sự và tội phạm học, Khoa học trái đất (Địa chất học), Tiếng Anh (Viết sáng tạo, Giảng dạy tiếng Anh, Nghiên cứu đọc viết, Viết chuyên nghiệp thuật hùng biện), Mỹ thuật (Lịch sử nghệ thuật và Nghệ thuật studio), Lịch sử (Giảng dạy lịch sử), Toán học (Khoa học thống kê bảo hiểm, Toán ứng dụng, Giảng dạy toán học, Toán học lý thuyết), Âm nhạc (Giảng dạy âm nhạc), Vật lý và thiên văn học (Vật lý thiên văn, Vật lý tiêu chuẩn), Sinh học thực vật, Bệnh học thực vật, Khoa học chính trị, Thống kê.
- Khoa Giáo dục:
Huấn luyện thể thao, Chương trình giảng dạy và hướng dẫn, Giáo dục, Lãnh đạo trong giáo dục, Tâm lý học sư phạm, Vận động học, Ngôn ngữ, đọc viết và công nghệ, Sư phạm đặc biệt, Quản trị thể thao, Khoa học thể thao, Giảng dạy (Tiểu học), Giảng dạy (Trung học).
- Khoa Y/Điều dưỡng: Dinh dưỡng và Sinh lý học thể thao, Khoa học lời nói và thính giác.
- Khoa Y học thú y:
Hóa sinh (Sinh học phân tử, Hóa sinh/Lý sinh), Hệ miễn dịch và bệnh truyền nhiễm, Sinh lý tổng hợp và khoa học thần kinh, Khoa học sinh học phân tử, Khoa học thần kinh (Thần kinh học tính toán, Dự bị y khoa, Dự bị thú y), Khoa học thú y (Sinh lý tổng hợp và khoa học thần kinh).
- Khoa Truyền thông: Truyền thông
- Khoa Kỹ thuật và kiến trúc:
Kiến trúc, Kỹ thuật sinh học và nông nghiệp (Kỹ thuật tự động hóa nông nghiệp, Năng lượng sinh học và kỹ thuật sản phẩm sinh học, Kỹ thuật thực phẩm, Đất, không khí, nước và kỹ thuật môi trường), Kỹ thuật hóa, Kỹ thuật dân dụng (Kỹ thuật dân dụng/xây dựng, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật kết cấu, Kỹ thuật nguồn nước), Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật năng lượng điện, Quản trị công nghệ và kỹ thuật, Kỹ thuật môi trường, Thiết kế nội thất, Kỹ thuật và khoa học vật liệu, Kỹ thuật cơ khí.
- Yêu cầu đầu vào:
– Tốt nghiệp đại học, GPA 3.0/4.0
– TOEFL iBT 80 – 100 hoặc IELTS 7.0 – 7.5
– GMAT/GRE và các yêu cầu khác (tùy ngành)
- Khai giảng: tháng 1, tháng 8
- Học phí: 28,760 USD/năm
Các chi phí khác (ước tính)
Chương trình International Year One | Chương trình cử nhân | |||||
1 kỳ | 2 kỳ | 3 kỳ | 1 kỳ | 2 kỳ | ||
Ăn ở | 7,730 USD | 15,450 USD | 23,490 USD | 6,240 USD | 12,480 USD | |
Sách vở | 480 USD | 960 USD | 1,440 USD | 692 USD | 1,383 USD | |
Bảo hiểm | 1,620 USD | 2,600 USD | 3,900 USD | 1,260 USD | 1,880 USD | |
Chương trình Graduate Pathway | Chương trình thạc sĩ | |||||
1 kỳ | 2 kỳ | 1 kỳ | 2 kỳ | |||
Ăn ở | 7,030 USD | 14,050 USD | 6,240 USD | 12,480 USD | ||
Sách vở | 480 USD | 960 USD | 590 USD | 1,179 USD | ||
Bảo hiểm | 1,620 USD | 2,600 USD | 1,260 USD | 1,880 USD |
* Đại học Washington State và Tập đoàn INTO cấp nhiều suất học bổng có giá trị từ 2,000 đến 16,000 USD/năm dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt.
Hồ sơ cần nộp cho INEC
- Học bạ/ bảng điểm cao nhất
- Bằng cấp cao nhất
- Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)
- Chứng nhận tiền gởi ngân hàng
- Hộ chiếu
Để được hỗ trợ tốt nhất cho hồ sơ du học Mỹ của bạn, xin vui lòng liên hệ:
Công ty Du học INEC
- Tổng đài: 1900 636 990
- Hotline KV miền Bắc và miền Nam: 093 409 3223 – 093 409 2080
- Hotline KV miền Trung: 093 409 9070 – 093 409 4449
- Email: inec@inec.vn
- Chat ngay với tư vấn viên tại: /thongtinduhocmy