Đặc điểm nổi bật của Đại học Quốc gia Singapore (NUS)
Được thành lập từ năm 1905, Đại học Quốc gia Singapore (NUS) đã trải qua một hành trình phát triển lâu dài và bền vững. Từ một trường đại học nhỏ, NUS đã trở thành một trong những trường đại học hàng đầu Châu Á và thế giới. Với tầm nhìn trở thành một trường đại học nghiên cứu hàng đầu, NUS không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu.
NUS có ba cơ sở tại Singapore: Kent Ridge, Bukit Timah và Outram. Đây là nơi học tập và nghiên của hơn 30,000 sinh viên và 2,400 giảng viên. Khuôn viên NUS không chỉ là một nơi để học tập, còn là một ngôi nhà thứ hai đầy năng lượng và sáng tạo.
Trải rộng trên 165 hecta, khu học xá của NUS mang đến cho bạn mọi thứ cần thiết để phát triển bản thân. Từ những phòng thí nghiệm hiện đại, thư viện đẳng cấp thế giới đến các không gian học tập và giao lưu đa dạng, đây là nơi những ý tưởng tiên tiến nhất được ươm mầm.
NUS không chỉ là một ngôi trường, mà còn là một cộng đồng học tập và nghiên cứu năng động, nơi bạn có thể phát triển toàn diện cả về kiến thức và kỹ năng. Với lịch sử lâu đời, chất lượng đào tạo cao, môi trường học tập đa văn hóa và cơ sở vật chất hiện đại, NUS là lựa chọn hoàn hảo cho những ai muốn theo đuổi con đường học vấn quốc tế.
Những lý do hàng đầu giúp NUS chinh phục sinh viên
Chất lượng đào tạo hàng đầu thế giới
NUS luôn nằm trong số những trường đại học danh tiếng hàng đầu trên thế giới, thể hiện qua vị thế học thuật vững chắc và tinh thần tiên phong. Trường xếp hạng:
- #8 Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2024
- #17 Bảng xếp hạng Đại học Thế giới của Times Higher Education (THE, 2025)
Những thành tựu này minh chứng cho cam kết của Đại học Quốc gia Singapore (NUS) trong việc theo đuổi sự xuất sắc học thuật, nghiên cứu tiên tiến và sự kết nối toàn cầu.
Chương trình học sáng tạo và liên ngành
Với hơn 60 chương trình cử nhân, 50 chương trình ngành hai, và 130 lựa chọn bằng cấp kép, chương trình chung và liên kết, bạn có thể linh hoạt thiết kế chương trình học phù hợp với đam mê và mục tiêu nghề nghiệp của mình. Phương pháp học đa ngành này giúp bạn chuẩn bị để thích ứng và phát triển trong thế giới đang thay đổi nhanh chóng.
Cơ hội nghiên cứu
- Đã xuất bản 56,000 bài báo nghiên cứu và học thuật, trong đó 8,900 bài được đăng trên các tạp chí có hệ số tác động cao và 338 bài được đánh giá cao – các bài báo trên tạp chí có số lần trích dẫn nhiều hơn 20 lần so với mức trung bình trong một chuyên ngành cụ thể.
- NUS dẫn đầu toàn cầu về nghiên cứu, luôn thúc đẩy ranh giới kiến thức để giải quyết những thách thức cấp bách nhất của thế giới. Xếp hạng 11 toàn cầu về Tác động Nghiên cứu (QS 2024), NUS cung cấp cho sinh viên quyền truy cập vào các phòng thí nghiệm đẳng cấp thế giới, trung tâm nghiên cứu và các dự án tiên tiến. Từ việc phát triển các công nghệ bền vững đến phát hiện các giải pháp chăm sóc sức khỏe mới, sinh viên NUS làm việc cùng các nhà nghiên cứu hàng đầu và đóng góp vào những phát minh định hình tương lai.
Học bổng và hỗ trợ tài chính
Chương trình học bổng dành cho sinh viên quốc tế, hỗ trợ tài chính, hỗ trợ học phí và cho vay.
Cơ hội việc làm
NUS được xếp #9 trên thế giới về cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp (Global Employability University Ranking and Survey 2024). Điều này phản ánh sự kết nối chặt chẽ của NUS với ngành công nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ sinh viên, bao gồm các chương trình thực tập, tư vấn nghề nghiệp và kết nối với doanh nghiệp. ‘Trung tâm Phát triển sinh viên sẵn sàng cho tương lai’ sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt nhất để chinh phục thị trường lao động. Hơn 90% sinh viên tốt nghiệp của NUS đã tìm được việc làm trong vòng sáu tháng sau khi kết thúc kỳ thi cuối.
Kết nối toàn cầu
Sinh viên có thể tham gia các chương trình du học tại hơn 300 trường đại học hàng đầu trên 50 quốc gia.
Cam kết với bền vững và tác động xã hội
NUS có cam kết mạnh mẽ đối với sự bền vững, #1 tại châu Á về các nỗ lực bền vững trong THE Impact Rankings 2024.
Cuộc sống sinh viên năng động và cộng đồng đa dạng
NUS cung cấp một cuộc sống sinh viên sôi động với hơn 200 tổ chức sinh viên, vô số sự kiện văn hóa và xã hội, cùng các cơ hội phát triển kỹ năng lãnh đạo. Trường là nơi sinh viên từ hơn 100 quốc gia hội tụ, tạo nên một môi trường đa văn hóa phong phú, nơi các ý tưởng, nền văn hóa và trải nghiệm giao thoa, mang lại góc nhìn toàn cầu độc đáo.
Chương trình đào tạo
Chương trình | Thời gian học | Học phí | |
KHOA KINH DOANH | |||
Quản trị kinh doanh điều hành (EMBA) | 15 tháng | 142,703.12 SGD | |
Quản trị kinh doanh điều hành (EMBA)
(NUS-Đại học California, Los Angeles) |
Khoảng
145,000 USD |
||
Quản trị kinh doanh (MBA) | 17 tháng | 99,190 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (tài chính) | 16 tháng | 71,940 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (kế toán) | 12 tháng | 71,940 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (phân tích và tầm nhìn về marketing) | 71,940 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (bất động sản) | 59,950 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (phân tích chiến lược và đổi mới) | 71,940 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (tài chính bền vững và xanh) | 65,400 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (phân tích kinh doanh) | 13 tháng | 70,850 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (phân tích và tầm nhìn về marketing) NUS + Thạc sĩ quản lý quốc tế CEMS (CEMS MIM) | 2 năm | 86,110 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (phân tích và quản lý nguồn nhân lực) | 12 tháng | 71,940 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (quản lý) | 12 tháng | 55,590 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (quản lý) NUS + Thạc sĩ quản lý quốc tế CEMS (CEMS MIM) | 1.5 – 2 năm | 64,310 SGD | |
KHOA THIẾT KẾ VÀ KỸ THUẬT | |||
Thạc sĩ nghệ thuật (bảo tồn kiến trúc) | 12 tháng
|
49,050 SGD | |
Thạc sĩ nghệ thuật (thiết kế đô thị) | 49,050 SGD | ||
Thạc sĩ thiết kế ngành thiết kế tích hợp | 54,500 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (công nghệ bán dẫn và hoạt động) | 57,880 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (hiệu suất xây dựng và bền vững) | 49,050 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (kỹ thuật xây dựng) | 53,103.71 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (kỹ thuật máy tính) | 12 – 24 tháng | 57,880 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (hệ thống năng lượng) | 55,506 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (thiết kế kỹ thuật & đổi mới) | 12 – 18 tháng | 57,770 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (kỹ thuật môi trường) | 12 tháng
|
49,461.15 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (kỹ thuật công nghiệp & hệ thống) | 55,590 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (thiết kế bền vững tích hợp) | 49,050 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (quản lý công nghệ và đổi mới) | 55,590 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (công nghệ hàng hải và quản lý) | 63,220 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (khoa học vật liệu và kỹ thuật) | 49,100 SGD | ||
Thạc sĩ quy hoạch đô thị | 2 năm | 98,100 SGD | |
Thạc sĩ kiến trúc cảnh quan | 98,100 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (kỹ thuật y sinh) | 12 – 24 tháng | 49,100 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (kỹ thuật hóa học) | 12 tháng
|
49,050 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (kỹ thuật điện) | 57,880 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (kỹ thuật cơ khí) | 52,500 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (quản lý dự án) | 49,050 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (robotics) | 59,950 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (an toàn, sức khỏe & công nghệ môi trường) | 49,050 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (quản lý chuỗi cung ứng) | 12 – 18 tháng | 55,590 SGD | |
KHOA Y DUKE-NUS | |||
Thạc sĩ điều hành chuyên ngành lãnh đạo và quản lý chăm sóc sức khỏe | 15 tháng | 100,280 SGD | |
Thạc sĩ chuyên ngành an toàn bệnh nhân và chất lượng chăm sóc sức khỏe | 20 tháng | 58,860 SGD | |
KHOA MÁY TÍNH | |||
Thạc sĩ máy tính | 18 – 24 tháng | 68,506.50 SGD | |
Thạc sĩ máy tính chuyên ngành:
– Trí tuệ nhân tạo – Khoa học máy tính – An ninh thông tin và truyền thông – Hệ thống thông tin |
18 tháng | 57,279.50 SGD | |
Thạc sĩ khoa học chuyên ngành công nghệ tài chính kỹ thuật số | 68,506.50 SGD | ||
KHOA NGHỆ THUẬT VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI | |||
Thạc sĩ nghệ thuật (lịch sử ứng dụng và công chúng) | 12 tháng | 38,200 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (hệ thống thông tin địa lý ứng dụng) | 51,600 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học về điến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 56,150 SGD | ||
Thạc sĩ nghệ thuật lịch sử Châu Á và toàn cầu) | 38,200 SGD | ||
Thạc sĩ nghệ thuật (Đông Nam Á đương đại) | 44,050 SGD | ||
Thạc sĩ nghệ thuật (ngôn ngữ Anh và ngôn ngữ học) | 40,550 SGD | ||
Thạc sĩ nghệ thuật (nghiên cứu văn học) | 40,550 SGD | ||
Thạc sĩ nghệ thuật (nghiên cứu sân khấu và biểu diễn) | 40,493.60 SGD | ||
Thạc sĩ truyền thông | 39,294.50 SGD | ||
Thạc sĩ kinh tế | 56,650 SGD | ||
Thạc sĩ nghệ thuật (văn hóa hình ảnh Nhật Bản) | 12 – 24 tháng | 38,150 SGD | |
Thạc sĩ tâm lý học (lâm sàng) | 2 năm | 83,850 SGD | |
Thạc sĩ nghệ thuật (doanh nhân nghệ thuật và văn hóa) | 12 – 24 tháng | 44,908 SGD | |
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN NGÀNH | |||
Thạc sĩ khoa học (quản lý môi trường) | 12 tháng | 53,955 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (công nghiệp thông minh và chuyển đổi số) | 12 – 18 tháng
|
57,879 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (khởi sự doanh nghiệp) | 61,040 SGD | ||
Juris doctor (JD) | 2 – 3 năm | 2 năm: 67,250 SGD
3 năm: 89,700 SGD |
|
Thạc sĩ luật | 12 tháng
|
37,100 SGD | |
Thạc sĩ luật chuyên ngành:
– Luật doanh nghiệp & dịch vụ tài chính – Luật quốc tế & so sánh – Luật sở hữu trí tuệ & công nghệ |
37,100 SGD | ||
Thạc sĩ luật chuyên ngành:
– Luật hàng hải – Nghiên cứu pháp lý châu Á – Trọng tài quốc tế & giải quyết tranh chấp |
41,300 SGD | ||
Thạc sĩ luật chuyên ngành luật kinh doanh quốc tế | 35,850 SGD | ||
KHOA KHOA HỌC | |||
Thạc sĩ khoa học liên kết chuyên ngành hóa học công nghiệp | 2 năm | 49,050 SGD | |
Thạc sĩ khoa học chuyên ngành khoa học dữ liệu và học máy | 1 – 2 năm | 55,590 SGD | |
Thạc sĩ dược (dược lâm sàng) | 12 tháng
|
50,521.50 SGD | |
Thạc sĩ khoa học chuyên ngành bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững | 52,320 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học chuyên ngành công nghệ sinh học | 52,320 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học chuyên ngành khoa học hóa học | 52,320 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học chuyên ngành khoa học dữ liệu vì phát triển bền vững | 52,320 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học chuyên ngành khoa học thực phẩm và dinh dưỡng con người | 52,320 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (khoa học pháp y) | 52,320 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học chuyên ngành vật lý công nghệ | 52,320 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học chuyên ngành tài chính định lượng | 55,590 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học chuyên ngành thống kê | 52,320 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học (toán học) | 1 – 3 năm | 52,320 – 91,560 SGD | |
Thạc sĩ khoa học chuyên ngành vật lý | 52,320 – 91,560 SGD | ||
Thạc sĩ khoa học chuyên ngành khoa học và công nghệ dược phẩm | 12 tháng | 53,791.50 SGD | |
KHOA CHÍNH SÁCH CÔNG LEE KUAN YEW | |||
Thạc sĩ quan hệ quốc tế (NUS) và thạc sĩ kinh tế quốc tế và tài chính (Đại học Johns Hopkins) – Văn bằng đôi | 2 năm | 99,152 SGD | |
Thạc sĩ quan hệ quốc tế | 99,152 SGD | ||
Thạc sĩ chính sách công | 89,972 SGD | ||
Thạc sĩ quản trị công | 12 tháng | 49,485 SGD | |
Thạc sĩ công nghệ trong chuyên ngành hệ thống trí tuệ nhân tạo | 12 tháng | 59,950 SGD | |
Thạc sĩ công nghệ chuyên ngành phân tích kinh doanh doanh nghiệp | 59,405 SGD | ||
Thạc sĩ công nghệ chuyên ngành kỹ thuật phần mềm | 58,958.10 SGD | ||
KHOA QUẢN TRỊ RỦI RO | |||
Thạc sĩ khoa học chuyên ngành kỹ thuật tài chính | 12 tháng | 64,000 SGD | |
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG SAW SEE HOCK | |||
Thạc sĩ y tế công cộng | 12 tháng | 95,200 SGD | |
KHOA Y YONG LOO LIN | |||
Thạc sĩ điều tra lâm sàng | 2 năm | 61,912 SGD | |
Thạc sĩ khoa học y sinh ứng dụng | 12 tháng | 57,684 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (thính học) | 2 năm | 83,400 SGD | |
Thạc sĩ khoa học hành vi và khoa học triển khai trong y tế | 12 – 24 tháng | 58,860 SGD | |
Thạc sĩ khoa học tin học y sinh | 12 – 24 tháng | 58,887 SGD | |
Thạc sĩ khoa học về y học và sức khỏe chính xác | 12 – 24 tháng | 69,400 SGD | |
Thạc sĩ sức khỏe tâm thần lâm sàng và tâm lý trị liệu | 18 tháng | 67,400 SGD | |
Thạc sĩ khoa học (ngữ âm và trị liệu ngôn ngữ) | 2 năm | 92,323 SGD | |
NHẠC VIỆN YONG SIEW TOH | |||
Thạc sĩ lãnh đạo âm nhạc | 12 – 24 tháng | 48,276.10 SGD |
Các kỳ khai giảng
Tháng 1, 5, 8 (tùy chuyên ngành)
Yêu cầu xét tuyển (tùy chương trình)
- Bảng điểm và bằng tốt nghiệp Đại học
- Chứng chỉ IELTS /TOEFL iBT
- Chứng chỉ GMAT /GRE (tùy chuyên ngành)
- Yêu cầu kinh nghiệm làm việc (tùy chuyên ngành)
- Tham gia bài kiểm tra của trường (tùy chuyên ngành)
- Phí ghi danh: 50 – 280 SGD (tùy chuyên ngành)
Mời bạn tham dự ngay Triển lãm Giáo dục công lập Singapore lần đầu tiên tại Việt Nam, có sự tham dự của Đại học Quốc gia Singapore (NUS) để tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc trực tiếp với đại diện trường về chương trình Thạc sĩ.
Triển lãm còn đem đến nhiều thông tin khác về quy trình tuyển sinh, học bổng chính phủ ASEAN và các chương trình học bổng khác của NUS cũng như của các đại học công lập còn lại gồm SMU, NTU, SUTD, SIT và SUSS.
Đón chào bạn tại sự kiện để tìm hiểu và đưa ra lựa chọn phù hợp nhất với bản thân mình nhé!
Liên hệ INEC ngay hôm nay để được tư vấn cụ thể hơn cho kế hoạch học tập và chọn ngành học phù hợp tại Đại học Quốc gia Singapore (NUS).
Công ty Du học INEC
- Tổng đài: 1900 636 990
- Hotline KV miền Bắc & Nam: 093 409 4411 – 093 409 3040
- Hotline KV miền Trung: 093 409 9070
- Email: inec@inec.vn
- Chat ngay với tư vấn viên tại: me/hoiduhocsingapore