Cập nhật mới nhất về danh sách nghề nghiệp ưu tiên ở Anh, sinh viên có thể tham khảo để chọn ngành học giúp nâng cao triển vọng việc làm.
Ở lại làm việc sau khi học là một trong những mục tiêu của sinh viên quốc tế – những người muốn làm việc trong một nền văn hóa mới, đạt được các kỹ năng mới và nhìn nhận thế giới từ một góc nhìn mới. Tương tự, có được một công việc theo yêu cầu ở vương quốc Anh có thể mở đường cho sinh viên tiếp tục sống và làm việc tại quốc gia này.
Việc phục hồi thị thực Tier 1 (Post Study Work) visa – nay được gọi là Graduate Route visa – đã mang lại cho sinh viên quốc tế cơ hội ở lại Anh ít nhất 2 năm sau khi hoàn thành thành công một khóa học tại một cơ sở giáo dục được công nhận, từ bậc cử nhân trở lên.
Chính phủ Anh hiện không có bất kỳ giới hạn nào về loại hình công việc mà du học sinh được phép chọn, số lượng hồ sơ thị thực sẽ được xét duyệt mỗi năm hay sinh viên không nhất thiết phải học khối ngành STEM mà bất kỳ ngành nào khác cũng đều có cơ hội ở lại làm việc 2 năm. Mặc dù vậy, nếu bạn muốn có cơ hội tìm việc làm cao hơn thì nên tập trung vào các ngành đang thiếu nhân lực ở Anh.
Dưới đây là danh sách nghề nghiệp ưu tiên ở Anh (Shortage Occupation List) mà bạn có thể tham khảo để có cơ sở chọn ngành học phù hợp năng lực lẫn xu hướng phát triển. Lưu ý rằng danh sách này không cố định, có thể thay đổi theo tình hình nhân lực của vương quốc Anh trong từng giai đoạn.
Danh sách nghề nghiệp ưu tiên ở Anh cho tuyến công nhân lành nghề (Skilled Worker)
Bảng 1: Những ngành nghề thiếu hụt mà người xin phép nhập cư hoặc được phép ở lại cần có mức thu nhập đạt khoảng 80% mức thu nhập trung bình của mã nghề
Mã nghề nghiệp và các tiêu chí | Khu vực thiếu hụt lao động | |||
England | Scotland | Wales | Northern Ireland | |
1181 Các nhà quản lý và giám đốc dịch vụ y tế và sức khỏe cộng đồng – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
1242 Các nhà quản lý và chủ sở hữu chăm sóc nội trú, nội trú ban ngày – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2111 Các nhà khoa học hóa học – chỉ những công việc trong ngành công nghiệp hạt nhân | ✔ | |||
2112 Các nhà khoa học sinh học và nhà hóa sinh – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2113 Các nhà khoa học vật lý – chỉ những công việc sau đây trong ngành kỹ thuật mặt đất liên quan đến xây dựng:
• nhà địa chất công trình • nhà địa chất thủy văn • nhà địa vật lý |
✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2113 Các nhà khoa học vật lý – chỉ làm việc trong ngành dầu khí:
• nhà địa vật lý • nhà khoa học địa chất • chuyên gia địa chất • nhà địa hóa học • quản lý dịch vụ kỹ thuật trong các khu vực ngừng hoạt động và chất thải của ngành công nghiệp hạt nhân • chuyên gia địa chất tài nguyên cấp cao và nhân viên địa chất trong lĩnh vực khai thác mỏ |
✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2114 Các nhà khoa học xã hội và nhân văn – chỉ những nhà khảo cổ học | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2121 Kỹ sư dân dụng – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2122 Kỹ sư cơ khí – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2123 Kỹ sư điện – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2124 Kỹ sư điện tử – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2126 Kỹ sư thiết kế và phát triển – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2127 Kỹ sư sản xuất và quy trình – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2129 Các chuyên gia kỹ thuật không được phân loại ở nơi khác – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2135 Nhà phân tích kinh doanh công nghệ thông tin, kiến trúc sư và nhà thiết kế hệ thống – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2136 Lập trình viên và chuyên gia phát triển phần mềm – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2137 Chuyên gia thiết kế và phát triển web – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2139 Các chuyên gia công nghệ thông tin và truyền thông chưa được phân loại – chỉ các chuyên gia an ninh mạng | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2216 Bác sĩ thú y – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2425 Nhà tính toán, nhà kinh tế và nhà thống kê – chỉ các nhà thông tin sinh học và các nhà cung cấp thông tin | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2431 Kiến trúc sư – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2461 Kỹ sư lập kế hoạch và kiểm soát chất lượng – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
3111 Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
3411 Nghệ sĩ – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
3414 Vũ công và biên đạo múa – chỉ những vũ công ba lê cổ điển hoặc vũ công đương đại lành nghề đáp ứng tiêu chuẩn yêu cầu của các vũ đoàn ba lê hoặc múa đương đại của vương quốc Anh được quốc tế công nhận.
Công ty phải được chứng thực là được quốc tế công nhận bởi cơ quan công nghiệp của vương quốc Anh, chẳng hạn như Hội đồng Nghệ thuật (của Anh, Scotland hoặc xứ Wales). |
✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
3415 Nhạc sĩ – chỉ những nhạc sĩ lành nghề của dàn nhạc – là leader, principals, sub-principals hoặc numbered string positions và đáp ứng tiêu chuẩn yêu cầu của các dàn nhạc vương quốc Anh được quốc tế công nhận.
Dàn nhạc phải là thành viên đầy đủ của Hiệp hội các dàn nhạc Anh (Association of British Orchestras). |
✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
3416 Cán bộ nghệ thuật, nhà sản xuất và đạo diễn – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
3421 Người thiết kế đồ họa – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
5215 Nghề hàn – chỉ những thợ hàn đường ống có tính toàn vẹn cao, nơi công việc yêu cầu kinh nghiệm làm việc có liên quan từ 3 năm trở lên. Kinh nghiệm này không được tính khi làm việc bất hợp pháp. | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
6146 Nhân viên chăm sóc người cao tuổi – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
Bảng 2: Các ngành nghề thiếu hụt trong các mã nghề nghiệp y tế và giáo dục, được đánh giá dựa trên thang lương quốc gia
Mã nghề nghiệp và các tiêu chí | Khu vực thiếu hụt lao động | |||
England | Scotland | Wales | Northern Ireland | |
2211 Bác sĩ – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2212 Nhà tâm lý học – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2213 Dược sĩ – tất cả công việc | ✔ | |||
2217 Nhân viên chụp X quang y tế – tất cả công việc (bao gồm các bác sĩ/kỹ thuật viên xạ trị) | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2219 Các chuyên gia y tế không được phân loại ở nơi khác – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2221 Nhà vật lý trị liệu – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2222 Nhà trị liệu nghề nghiệp – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2223 Nhà trị liệu ngôn ngữ và bệnh lý lời nói – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2231 Y tá – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2314 Chuyên gia giảng dạy giáo dục trung học – chỉ giáo viên toán, vật lý, khoa học, khoa học máy tính và ngôn ngữ hiện đại | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
2314 Chuyên gia giảng dạy giáo dục trung học – chỉ giáo viên tiếng Gaelic | ✔ | |||
2315 Chuyên gia giảng dạy giáo dục tiểu học và mẫu giáo – chỉ giáo viên tiếng Gaelic trung bình | ✔ | |||
2442 Nhân viên công tác xã hội – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
3213 Nhân viên y tế – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
6141 Trợ lý và hỗ trợ điều dưỡng – tất cả công việc | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
Bảng 3: Các nghề nghiệp thiếu hụt không đủ điều kiện cho tuyến công nhân lành nghề (Skilled Worker)
Mã nghề nghiệp và các tiêu chí | Chức danh công việc liên quan | Khu vực thiếu hụt lao động |
6145 Nhân viên chăm sóc và người chăm sóc tại nhà
Lưu ý: các hộ gia đình hoặc cá nhân tư nhân (không phải là thương nhân duy nhất tài trợ cho một người nào đó làm việc cho doanh nghiệp của họ) không thể tài trợ cho những người nộp đơn là người lao động có tay nghề cao. |
• Care assistant
• Care worker • Carer • Home care assistant • Home carer • Nhân viên hỗ trợ (nhà điều dưỡng) |
• England
• Scotland • Wales • Northern Ireland |
Nếu bạn yêu thích xứ sở sương mù và mong muốn được lĩnh hội nền giáo dục ưu tú của quốc gia này nhưng còn băn khoăn trong việc chọn ngành, chọn trường khi du học Anh, hãy liên hệ ngay với Du học INEC để được hỗ trợ:
- Tổng đài: 1900 636 990
- Hotline KV miền Bắc & Nam: 093 409 2662 – 093 409 9948
- Hotline KV miền Trung: 093 409 9070 – 093 409 4449
- Email: inec@inec.vn
- Nói chuyện với tư vấn viên của INEC: me/hoiduhocsinhanh
Theo gov.uk
Lần cập nhật gần nhất: 11/04/2022