Đại học Groningen là trường đại học lâu đời thứ hai ở Hà Lan và tự hào nằm trong số các trường đại học hàng đầu thế giới. Trong hơn 400 năm qua, nhiều nhân tài đã tốt nghiệp từ đại học Groningen, trong đó có những người đoạt giải Nobel như Ben Feringa (Hóa học, 2016) và Frits Zernike (Vật lý, 1953). Một số đã là người tiên phong trong nhiều lĩnh vực khác nhau chẳng hạn như nữ sinh viên Đại học đầu tiên và nữ giảng viên đầu tiên ở Hà Lan, phi hành gia người Hà Lan đầu tiên và chủ tịch đầu tiên của Ngân hàng Châu Âu.
Đại học nghiên cứu Groningen cung cấp hơn 45 chương trình Cử nhân và 160 chương trình Thạc sĩ được xếp hạng cao cả trong nước và quốc tế. Trường hiện có 34,000 sinh viên trong đó có hơn 6.000 sinh viên quốc tế đến từ hơn 120 quốc gia.
Groningen là một thành phố sinh viên sôi động với khoảng 60.000 sinh viên (quốc tế). Điều tuyệt vời nhất là bạn không cần phải học tiếng Hà Lan để sống ở Groningen. Bạn có thể dễ dàng hòa nhập trong cuộc sống hàng ngày ở đây mà không cần học ngôn ngữ địa phương. Mạng lưới Sinh viên Erasmus (ESN) của trường tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả sinh viên quốc tế ở Groningen vối hơn hơn 150 hoạt động mỗi năm.
Xếp hạng của trường
Xếp hạng chung
- Xếp hạng 69 theo The Academic Ranking of World Universities (ARWU Shanghai Ranking) 2024
- Xếp hạng 80 theo THE World University Rankings 2025
- Xếp hạng 139 theo QS World University Rankings 2024
Xếp hạng theo ngành
- The Academic Ranking of World Universities (ARWU Shanghai Ranking) 2024
- Top 100 thế giới trong một số lĩnh vực học thuật như: Tự động hóa & điều khiển (28), Quản trị Kinh doanh (31), Xã hội học (32) , Truyền thông (35), Công nghệ y tế (43), Nha khoa & Khoa học răng miệng (44), Tâm lý học (49), Y học lâm sàng (51-75), Hóa học (76-100), Khoa học sinh học (76-100), Luật (76-100), Quản lý (76-100).
- THE World University Rankings (#80, 2025)
- Top 100′ trong các lĩnh vực học thuật sau: Tâm lý học (36), Nghệ thuật và nhân văn (47), Khoa học xã hội (49), Kinh doanh và kinh tế (52), Luật (60), Lâm sàng và sức khỏe (61), Giáo dục (80), Khoa học đời sống (82) và Khoa học thể chất (82)
Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
Cử nhân
1. Thông tin chung
- Thời gian học: 3 năm
- Khai giảng: Tháng 9
- Học phí 2025: 13.500 – 17.200 – 19.800 EUR/năm
- Hạn chót hồ sơ: 01/05
- Điều kiện xét tuyển
- Tốt nghiệp trung học phổ thông chuyên
- Đạt yêu cầu IELTS 6.0 – 6.5 (có yêu cầu điểm tối thiểu các kỹ năng) (tùy ngành)
- Các yêu cầu khác
2. Các ngành học theo khoa/cơ sở đào tạo
- Khoa Kinh tế & Kinh doanh
- Kinh doanh quốc tế
- Nghiên cứu điều hành và kinh tế lượng
- Quản trị kinh doanh, chuyên ngành:
- Kế toán & Kiểm soát
- Kinh doanh & Quản lý
- Quản lý công nghệ
- Kinh tế và Kinh tế kinh doanh, chuyên ngành:
- Kinh tế kinh doanh
- Kinh tế
- Kinh tế quốc tế và Phát triển bền vững
- Khoa Khoa học & Kỹ thuật
- Toán
- Toán ứng dụng
- Vật lý
- Vật lý ứng dụng
- Sinh học
- Kỹ thuật y sinh
- Hóa học
- Kỹ thuật hóa học
- Khoa học máy tính
- Trí tuệ nhân tạo
- Kỹ thuật và quản lý công nghiệp
- Khoa học đời sống và công nghệ
- Thiên văn học
- Khoa Khoa học xã hội & Hành vi
- Tâm lý học
- Khoa campus Fryslan
- Khoa học dữ liệu và xã hội
- Khoa Không gian học
- Địa lý nhân văn và Quy hoạch
- Quy hoạch và Thiết kế không gian
- University College Fryslan
- Lãnh đạo & Trách nhiệm toàn cầu
- University College Groningen
- Khoa học và nghệ thuật khai phóng
- Khoa Triết
- Triết học
- Khoa Luật
- Luật Châu Âu và quốc tế
- Khoa Tôn giáo, Văn hóa và Xã hội
- Nghiên cứu tôn giáo
- Khoa Nghệ thuật
- Nghiên cứu Mỹ
- Lịch sử nghệ thuật
- Nghệ thuật, Văn hóa và Phương tiện truyền thông
- Phim/Âm nhạc/Sân khấu
- Nghiên cứu truyền thông và thông tin
- Ngôn ngữ và văn hóa Anh
- Ngôn ngữ và văn hóa châu Âu
- Sinh viên chọn 1 trong các ngôn ngữ sau: Đức/ Hà Lan/ Anh/ Pháp/ Tây Ban Nha/ Ý/ Thụy Điển/Nga
- Lịch sử
- Quan hệ quốc tế và tổ chức quốc tế
- Nghiên cứu phương tiện truyền thông
- Dân tộc thiểu số & Đa ngôn ngữ
Thạc sĩ
1. Thông tin chung
- Thời gian học: 12 – 24 tháng (Tùy ngành)
- Khai giảng: Tháng 9, Tháng 2 (Tùy ngành)
- Học phí 2025: € 9000 – € 19.200 – € 21.400 EUR/năm (Tùy ngành)
- Hạn chót hồ sơ:
- Khóa tháng 9: 01/12 hoặc 01/05 (Tùy ngành)
- Khóa tháng 02: 15/10
- Điều kiện xét tuyển
- Tốt nghiệp Đại học một trong các chuyên ngành liên quan
- Đạt yêu cầu IELTS5 – 7.0 (có yêu cầu điểm tối thiểu từng kỹ năng tùy ngành)
- GMAT/GRE (Tùy ngành)
- Các yêu cầu khác
- Trường có thể yêu cầu sinh viên học thêm khóa dự bị pre-master (Tùy ngành)
2. Các ngành học theo khoa/cơ sở đào tạo
- Khoa Kinh tế & Kinh doanh
- Kế toán và Kiểm soát, chuyên ngành
-
- Kế toán
- Kiểm soát
- Kiểm soát và Quản lý tính bền vững
- Văn bằng đôi Kinh doanh và tài chính quốc tế
- Quản trị kinh doanh, chuyên ngành
-
- Quản trị sự thay đổi
- Kế toán quản trị và kiểm soát
- Doanh nghiệp nhỏ và tinh thần khởi nghiệp
- Quản lý đổi mới chiến lược
- Sức khỏe
- Kinh tế lượng, Nghiên cứu điều hành và Nghiên cứu bảo hiểm
-
- Văn bằng đôi Kinh doanh và tài chính quốc tế
- Kinh tế quốc tế và phát triển bền vững
-
- Văn bằng đôi Tài chính & kinh doanh quốc tế
- Văn bằng đôi Các nền kinh tế Trung-Đông Âu
- Văn bằng đôi Kinh tế phát triển quốc tế
- Văn bằng đôi Tăng trưởng & phát triển kinh tế (MEDEG)
- Kinh tế
-
- Văn bằng đôi Tài chính & Kinh doanh quốc tế
- Văn bằng đôi Kinh tế học và phân tích kinh tế
- Tài chính
-
- Văn bằng đôi Tài chính
- Văn bằng đôi Kinh doanh và tài chính quốc tế
- Quản lý nguồn nhân lực
- Kinh doanh và quản lý quốc tế
-
- Văn bằng đôi Kinh doanh và tài chính quốc tế
- Quản lý tài chính quốc tế
-
- Văn bằng đôi Tài chính & kinh doanh quốc tế
- Văn bằng đôi Quản lý tài chính quốc tế
- Marketing
-
- Văn bằng đôi Trí tuệ tiếp thị chiến lược
- Văn bằng đôi Tiếp thị và tài chính
- Văn bằng đôi Kinh doanh và tài chính quốc tế
- Văn bằng đôi Hệ thống thông tin tiếp thị
- Phân tích tiếp thị và khoa học dữ liệu
- Quản lý tiếp thị
- Thạc sĩ nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh
- Quản lý Chuỗi cung ứng
- Quản lý hoạt động và Công nghệ
- Khoa Luật
- Luật năng lượng và khí hậu
- Luật Châu Âu trong bối cảnh toàn cầu
- Luật công nghệ và đổi mới
- Luật hình sự toàn cầu
- Luật thương mại quốc tế
- Luật nhân quyền quốc tế
- Luật công quốc tế
- Luật y tế và công nghệ
- Khoa Khoa học & Kỹ thuật
- Toán ứng dụng
- Toán học
- Vật lý
- Vật lý ứng dụng
- Khoa học nano
- Hóa học
- Kỹ thuật hóa học
- Sinh học
- Kỹ thuật y sinh
- Khoa học phân tử sinh học, các chuyên ngành:
-
- Chuyển hóa sinh học và sinh xúc tác
- Sinh hóa tế bào
- Sinh học hóa học
- Kính hiển vi điện tử lạnh
- Tương tác giữa vật chủ và vi khuẩn
- Màng Enzym
- Sinh học tế bào phân tử
- Động học phân tử
- Di truyền học phân tử
- Miễn dịch phân tử
- Vi sinh học phân tử
- Sinh học hệ thống phân tử
- Nhóm tinh thể học tia X sinh học phân tử
- Y học phân tử và phương pháp điều trị đổi mới – Nghiên cứu
- Khoa học máy tính
- Trí tuệ nhân tạo
- Kỹ thuật cơ khí
- Hệ thống & Kiểm soát
- Công nghệ nước
- Khoa học nhận thức tính toán
- Khoa học năng lượng và môi trường
- Kỹ thuật và quản lý công nghiệp
- Khoa học thần kinh về hành vi và nhận thức – Nghiên cứu
- Giáo dục và truyền thông khoa học
- Thiên văn học
- Sinh học biển, các chuyên đề nghiên cứu:
-
- Sinh thái biển (Eriksson)
- Tiến hóa và bảo tồn biển (Palsbøll)
- Sinh thái tiến hóa biển nhiệt đới (van der Meij)
- Sinh thái bảo tồn biển (Govers)
- Thực vật phù du cực biển (van de Poll)
- Khí hậu và chu trình cacbon biển (Bintanja)
- Động vật học biển và mô phỏng sinh học (Stamhuis)
- Marine Algae and the Sulphur cycle (Stefels)
- Tảo biển và chu trình lưu huỳnh (Laetz)
- Chính sách và môi trường biển (Science, Business and Policy track, de Boer)
- Khoa Nghệ thuật
- Nghiên cứu Khảo cổ học
- Văn hóa và nghệ thuật
-
- Nghệ thuật, Nhận thức và Phê bình
- Nghệ thuật, Chính sách và Tinh thần kinh doanh văn hóa
- Lịch sử Nghệ thuật
- Nghiên cứu giám tuyển
- Phim và Media giải trí nghe nhìn đương đại
- Lịch sử Kiến trúc và Đô thị hóa
- Nghiên cứu Âm nhạc, Sân khấu và Biểu diễn
- Văn hóa và nghệ thuật – Nghiên cứu
-
- Lãnh đạo văn hóa
- Nghệ thuật, Phương tiện truyền thông và Nghiên cứu Văn học
- Nền văn minh cổ đại và cổ điển
-
- Lịch sử cổ đại
- Cổ điển
- Khoa học thông tin và truyền thông
-
- Khoa học nhân văn kỹ thuật số
- Khoa học thông tin
- Nghiên cứu Châu Âu
-
- Văn hóa Châu Âu
- Lịch sử
-
- Tư vấn lịch sử và di sản
- Xã hội không bền vững/ bền vững: Quá khứ, hiện tại và tương lai
- Lịch sử học tập, tổ chức và chính trị
- Nghiên cứu lịch sử
-
- Nghiên cứu cổ điển, trung cổ và thời kỳ đầu hiện đại
- Quan hệ quốc tế (MA)
-
- Nghiên cứu Đông Á
- Chính trị Châu Âu trong góc nhìn toàn cầu
- Kết nối và địa chính trị
- Quan hệ quốc tế và Tổ chức quốc tế
- Kinh tế chính trị quốc tế
- An ninh quốc tế
- Quan hệ quốc tế
-
- Hành động nhân đạo quốc tế (NOHA)
- Nghiên cứu quan hệ quốc tế
-
- Nghiên cứu lịch sử hiện đại và quan hệ quốc tế
- Ngôn ngữ học (MA)
-
- Ngôn ngữ học ứng dụng – giảng dạy ngoại ngữ (TEFL)
- Ngôn ngữ học lý thuyết và thực nghiệm
- Đa ngôn ngữ
- Nghiên cứu ngôn ngữ học
-
- Nghiên cứu ngôn ngữ học lâm sàng / EMCL (MSc + MA)
- Nghiên cứu ngôn ngữ và nhận thức
- Nghiên cứu quy trình ngôn ngữ tự nhiên
- Nghiên cứu văn học
-
- Văn học và văn hóa Anh
- Văn học Châu Âu và liên văn hóa
- Viết, biên tập và truyền thông
- Nghiên cứu truyền thông
-
- Dữ liệu hóa và năng lực kỹ thuật số
- Báo chí
- Sáng tạo và đổi mới phương tiện truyền thông
- Phương tiện truyền thông xã hội và xã hội
- Nghiên cứu Trung Đông học
- Nghiên cứu Bắc Mỹ
- Nghiên cứu Mỹ
- Khoa Khoa học xã hội & Hành vi
- Nghiên cứu Khoa học hành vi và xã hội
- Khoa học giáo dục
-
- Học tập tương tác
- Khoa học sư phạm
-
- Khiếm thị & Khiếm thính
- Đạo đức giáo dục: Lịch sử, Sư phạm và Xã hội học phê phán
- Thanh niên 0-21, Xã hội và Chính sách
- Tâm lý học
-
- Tâm lý học nhân sự, tổ chức và công việc
- Tâm lý học xã hội ứng dụng
- Tâm lý học thần kinh lâm sàng
- Văn bằng đôi Tâm lý học môi trường và tính bền vững
- Khoa học thần kinh nhận thức ứng dụng
- Tâm lý học pháp y lâm sàng và nạn nhân học
- Tâm lý học môi trường
- Lý thuyết và lịch sử tâm lý học
- Phát triển tài năng và sáng tạo
- Khoa Khoa học sức khỏe & Đời sống
- Nghiên cứu khoa học thần kinh về hành vi và nhận thức
- Khoa học xã hội và hành vi – Nghiên cứu
- Kỹ thuật y sinh
- Khoa học y sinh
- Khoa học phân tử sinh học – có chọn lọc
- Nghiên cứu Dịch tễ học lâm sàng và tâm lý xã hội
- Nghiên cứu Hệ thống y tế và phòng ngừa
- Tâm lý học thần kinh lâm sàng
- Sinh thái học và tiến hóa – có chọn lọc
- Khoa học năng lượng và môi trường
- Khoa học chuyển động của con người
- Y học phân tử và phương pháp điều trị đổi mới – Nghiên cứu
- Y học đổi mới
- Khoa học dược phẩm y tế
- Khoa học thể thao
- Khoa Khoa học Tôn giáo, Văn hóa & Xã hội
- Thần học và Nghiên cứu Tôn giáo
-
- Nhân chủng học về Tôn giáo và Văn hóa
- Di sản và Tôn giáo
- Tôn giáo và Đa nguyên, Cổ đại & Hiện đại
- Văn bằng đôi Tôn giáo và Đa nguyên
- Tôn giáo, Xung đột và Toàn cầu hóa
- Nghiên cứu Thần học và Tôn giáo học
-
- Sự đa dạng Tôn giáo trong Thế giới Toàn cầu hóa (chương trình Erasmus Mundus)
- Khoa Triết học
- Triết học
- Nghiên cứu Triết học
- Triết học, Chính trị và Kinh tế (PPE)
- Văn bằng đôi Triết học chính trị và PPE
- Triết học và Khoa học
- Khoa Khoa học không gian
- Địa lý kinh tế
-
- Văn bằng đôi Địa lý kinh tế
- Địa lý kinh tế: Thương mại và cạnh tranh khu vực
- Tương lai nông thôn bền vững
- Quy hoạch môi trường và cơ sở hạ tầng
-
- Văn bằng đôi Quy hoạch phát triển và quy hoạch cơ sở hạ tầng
- Văn bằng đôi Quản lý nước bền vững
- Văn bằng đôi Quản lý nước và duyên hải
- Văn bằng đôi Quản trị đô thị trong môi trường toàn cầu
- Văn bằng đôi Quy hoạch đô thị, môi trường và cơ sở hạ tầng
- Nghiên cứu dân số
- Văn bằng đôi Nhân khẩu học xã hội
- Văn bằng đôi Nhân khẩu học và bất bình đẳng xã hội
- Nghiên cứu bất động sản
- Xã hội, sự bền vững và quy hoạch
-
- Văn bằng đôi Quy hoạch đô thị, xã hội và sự bền vững
- Văn bằng đôi Phát triển đô thị và khu vực bền vững
- Khoa học không gian – Nghiên cứu
- Đảo và phát triển bền vững (chương trình Erasmus Mundus)
- Khoa Campus Fryslan
- Quản trị thích ứng khí hậu
- Địa lý văn hóa
- Du lịch và xã hội bền vững
- Doanh nhân bền vững
- Công nghệ giọng nói
Học bổng
- NL Scholarship: 5.000 EUR, áp dụng cho một số ngành cử nhân và thạc sĩ
- Talent Grant Philosophy: 2.500 EUR/năm, áp dụng cho thạc sĩ Triết học, (MA) Chính trị và Kinh tế, (MA) Triết học
- Talent Grant: Research Master Behavioural and Social Sciences: 5.000 EUR, áp dụng cho thạc sĩ nghiên cứu Khoa học xã hội và Hành vi
- Talent Grant 1-year MA programme in Theology and Religious Studies: 5.000 EUR, áp dụng cho thạc sĩ Nhân chủng học về tôn giáo và văn hóa; Tôn giáo và chủ nghĩa đa nguyên: Cổ đại và hiện đại; Tôn giáo, xung đột và toàn cầu hóa; Di sản và tôn giáo
- Talent Grant two-year Research Master’s programme Theology & Religious Studies: 50% học phí, áp dụng cho thạc sĩ nghiên cứu về Thần học và Tôn giáo
- Talent Grant Philosophy (MSc)) Research Master: 5.000 EUR/năm, áp dụng cho thạc sĩ nghiên cứu Triết học
Công ty Tư vấn Du học INEC
- Tổng đài: 1900 636 990
- Hotline miền Bắc và miền Nam: 093 409 9984
- Hotline miền Trung: 093 409 9070
- Email: inec@inec.vn
- Chat ngay với tư vấn viên tại: /duhochalan
Học phí mang tính tham khảo ở thời điểm hiện tại, học phí chính thức sẽ ghi trong thư mời nhập học của trường.
INEC sẽ cập nhật thông tin nếu có thay đổi về điều kiện tuyển sinh, học bổng cũng như các chi phí khác tại thời điểm nộp hồ sơ