Canada cập nhật hơn 1.000 ngành nghề thiếu hụt dài hạn, đủ điều kiện cấp giấy phép làm việc PGWP

Chính phủ Canada mới đây có động thái mới sau loạt quy định đã ban hành với sinh viên quốc tế là: Tăng số lượng nhóm ngành và các ngành nằm trong danh sách ngành nghề thiếu hụt dài hạn (CIP) đủ điều kiện xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP).

Từ 966 ngành ban đầu, đến nay, danh sách ngành nghề thiếu hụt dài hạn đã hơn 1.000; và còn tăng thêm khi các tỉnh bang, các trường vẫn đang làm việc với Cơ quan Di trú và Quốc tịch Canada (IRCC) để hoàn thiện danh sách này.

Du học Canada kỳ Thu năm 2025 - Nộp đơn ngay

• Nắm bắt cơ hội học bổng giá trị đến 70%
• Đa ngành xu hướng về Khoa học máy tính, AI, Kinh doanh, Chăm sóc sức khỏe, Giáo dục…
• Giáo dục thực hành (Co-op) hưởng lương đến 50% thời lượng khóa học
• Cùng INEC định hướng nghề nghiệp, tăng cơ hội việc làm và định cư

Tìm hiểu thêm

Động thái mới này giúp sinh viên quốc tế sẽ có nhiều lựa chọn ngành học hơn và cơ hội xin ở lại làm việc sau tốt nghiệp cũng rộng mở hơn. Vào giai đoạn quan trọng tuyển sinh cho kỳ học tháng 9/2025, nhiều trường cũng đã công bố các ngành đào tạo của mình nằm trong danh sách CIP.

Bổ sung lĩnh vực Giáo dục

Từ tháng 11/2024, Canada đã thực hiện chính sách thay đổi về việc xin GIấy phép làm việc đối với sinh viên quốc tế. Theo đó, sinh viên tốt nghiệp các chương trình tại các trường Cao đẳng công lập hoặc các chương trình ngoài chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ sẽ vẫn đủ điều kiện để được cấp Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) có thời hạn lên đến 3 năm. Tuy nhiên, họ cần tốt nghiệp một lĩnh vực học tập liên quan đến các ngành nghề đang thiếu hụt dài hạn.

Ngay sau thông báo đó, chính phủ đã công bố danh sách ban đầu gồm 5 nhóm ngành với tổng số lượng là 966 ngành nghề cụ thể. Danh sách này không ngừng được bổ sung dựa trên sự xem xét nhu cầu nguồn nhân lực của các tỉnh bang và trên toàn lãnh thổ Canada. Hiện tại, theo website chính thức của Cơ quan IRCC, danh sách ngành nghề thiếu hụt dài hạn đã tăng lên con số hơn 1.000 ngành nghề. Đáng chú ý, danh sách này vừa được bổ sung khối ngành Giáo dục với các ngành về Giáo dục mầm non và Nhân viên dịch vụ phát triển.

Lĩnh vực Giáo dục vừa được thêm vào danh sách 5 nhóm ngành gốc đủ điều kiện xin Giấy phép làm việc sau khi tốt nghiệp (PGWP)

Theo bà Larissa Bezo, Chủ tịch Văn phòng giáo dục quốc tế Canada (CBIE), nhận định thiếu ngành chăm sóc trẻ em là thiếu sót lớn trong danh sách gốc, do đây là lĩnh vực đang thiếu lao động trên khắp cả nước. IRCC cũng đang hợp tác với các tỉnh bang để bổ sung một số ngành học đặc thù khác vô danh sách ngành nghề thiếu hụt lao động.

Xem danh sách nghề nghiệp thiếu hụt lao động dài hạn ở Canada

Hiện tại, đây là danh sách khối ngành trong danh sách ngành nghề thiếu hụt dài hạn đủ điều kiện cho sinh viên tốt nghiệp các trường Cao đẳng (College) xin Giấy phép làm việc PGWP.

  • Nông nghiệp và Nông nghiệp – Thực phẩm (Agriculture and agri-food)
  • Chăm sóc sức khỏe (Healthcare)
  • Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học (Science, Technology, Engineering and Math – STEM)
  • Thương mại (Trade)
  • Vận tải (Transport)
  • Giáo dục (Education)
Lĩnh vực học tập  Mã CIP 2021  Nghề nghiệp theo mã CIP2021 
Agriculture and agri-food 01.0000 Agriculture, general
Agriculture and agri-food 01.0101 Agricultural business and management, general
Agriculture and agri-food 01.0102 Agribusiness/agricultural business operations
Agriculture and agri-food 01.0104 Farm/farm and ranch management
Agriculture and agri-food 01.0105 Agricultural/farm supplies retailing and wholesaling
Agriculture and agri-food 01.0106 Agricultural business technology/technician
Agriculture and agri-food 01.0199 Agricultural business and management, other
Agriculture and agri-food 01.0204 Agricultural power machinery operation
Agriculture and agri-food 01.0301 Agricultural production operations, general
Agriculture and agri-food 01.0302 Animal/livestock husbandry and production
Healthcare 01.8108 Veterinary pathology and pathobiology (Cert., MS, MSc, PhD)
Healthcare 01.8109 Veterinary physiology (Cert., MS, MSc, PhD)
Healthcare 01.8110 Veterinary preventive medicine, epidemiology and public health (Cert., MS, MSc, PhD)
Healthcare 01.8111 Veterinary toxicology and pharmacology (Cert., MS, MSc, PhD)
Healthcare 01.8199 Veterinary biomedical and clinical sciences, other (Cert., MS, MSc, PhD)
Healthcare 05.0210 Disability studies
Healthcare 05.0211 Deaf studies
Science, technology, engineering and math (STEM) 03.0299 Environmental/natural resources management and policy, other
Science, technology, engineering and math (STEM) 04.0301 City/urban, community and regional planning
Science, technology, engineering and math (STEM) 04.0401 Environmental design/architecture, general
Science, technology, engineering and math (STEM) 04.0402 Healthcare environment design/architecture
Science, technology, engineering and math (STEM) 04.0403 Sustainable design/architecture
Science, technology, engineering and math (STEM) 04.0501 Interior architecture
Science, technology, engineering and math (STEM) 04.1001 Real estate development
Science, technology, engineering and math (STEM) 04.9999 Architecture and related services, other
Science, technology, engineering and math (STEM) 09.0702 Digital communication and media/multimedia
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.0101 Computer and information sciences, general
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.0102 Artificial intelligence
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.0103 Information technology
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.0104 Informatics
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.0105 Human-centred technology design
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.0199 Computer and information sciences and support services, general, other
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.0201 Computer programming/programmer, general
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.0202 Computer programming, specific applications
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.0203 Computer programming, vendor/product certification
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.0204 Computer game programming
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.0899 Computer software and media applications, other
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.0901 Computer systems networking and telecommunications, general
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.0902 Cloud computing
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.1001 Network and system administration/administrator
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.1002 System, networking and LAN/WAN management/manager
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.1003 Computer and information systems security/auditing/information assurance
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.1004 Web/multimedia management and webmaster
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.1005 Information technology project management
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.1099 Computer/information technology administration and management, other
Science, technology, engineering and math (STEM) 11.9999 Computer and information sciences and support services, other
Trade 15.0501 Heating, ventilation, air conditioning and refrigeration engineering technology/technician
Trade 15.0614 Welding engineering technology/technician
Trade 15.1001 Construction engineering technology/technician
Trade 15.1703 Solar energy technology/technician
Trade 15.1704 Wind energy technology/technician
Trade 46.0000 Construction trades, general
Trade 46.0101 Masonry/mason
Trade 46.0201 Carpentry/carpenter
Trade 46.0301 Electrical and power transmission installation/installer, general
Transport 47.0617 High performance and custom engine technician/mechanic
Transport 49.0101 Aeronautics/aviation/aerospace science and technology, general
Transport 49.0102 Airline/commercial/professional pilot and flight crew
Transport 49.0104 Aviation/airway management and operations
Transport 49.0105 Air traffic controller
Transport 49.0108 Flight instructor
Transport 49.0199 Air transportation, other
Transport 49.0202 Construction/heavy equipment/earthmoving equipment operation
Transport 49.0205 Truck and bus driver/commercial vehicle operator and instructor
Transport 49.0208 Railroad and railway transportation
Còn nữa…

Bạn có thể xem danh sách đầy đủ các ngành nghề tại website chính thức của Bộ Di trú và Quốc tịch Canada (IRCC) tại đây hoặc liên hệ INEC để được hỗ trợ kiểm tra ngành nghề chính xác.

TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Cập nhật điều kiện xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) 

Có hiệu lực từ 01/11/2024, việc xin PGWP (Postgraduate Work Permit) ở Canada phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Đối với sinh viên tốt nghiệp chương trình Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ

  • Có chứng chỉ tiếng Anh còn hiệu lực trong 2 năm gần nhất tương ứng CLB 7.
  • Mọi ngành học/lĩnh vực nghiên cứu đều đủ điều kiện xin PGWP lên đến 3 năm.

Đối với sinh viên tốt nghiệp chương trình Cao đẳng 

  • Có chứng chỉ tiếng Anh còn hiệu lực trong 2 năm gần nhất tương ứng CLB 5.
  • Ngành trong đơn xin PGWP phải tương ứng với mã phân loại chương trình giảng dạy (CIP) trong danh sách ngành nghề thiếu hụt dài hạn.

Thời hạn của Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) ở Canada

PGWP cho phép sinh viên quốc tế ở lại tìm việc làm với một nhà tuyển dụng tại Canada để tích lũy kinh nghiệm làm việc liên quan đến chương trình đã học. Thời hạn của PGWP tối đa đến 3 năm, phụ thuộc vào độ dài khóa học trước đó của sinh viên:

  • Nếu độ dài khóa học dưới 8 tháng: Không đủ điều kiện xin PGWP.
  • Nếu độ dài khóa học tối thiểu 8 tháng đến dưới 2 năm: PGWP có thời hạn tương ứng với độ dài khóa học.
  • Nếu độ dài khóa học từ 2 năm trở lên: Bạn có thể được cấp PGWP lên đến 3 năm.
  • Nếu sinh viên hoàn thành nhiều hơn một chương trình học: Có thể xin PGWP kết hợp độ dài 2 khóa học với điều kiện mỗi khóa học đáp ứng điều kiện của PGWP và có thời gian học tối thiểu 8 tháng.

Sinh viên có thời hạn lên đến 180 ngày sau khi tốt nghiệp để nộp đơn xin PGWP.

Xem thêm: Canada điều chỉnh chính sách với du học sinh và lao động nước ngoài

TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Quá trình làm việc ở Canada được các nhà tuyển dụng đánh giá cao và là bước đệm đến con đường nhập cư

Bạn đã sẵn sàng du học Canada năm 2025?

Chính sách cho phép du học sinh ở lại làm việc đến 3 năm sau tốt nghiệp chỉ là một trong số rất nhiều lợi thế dẫn đầu khi du học Canada. Hiện tại, các trường đang vào giai đoạn quan trọng nhận đơn cho kỳ nhập học tháng 9 năm 2025.

Cơ hội học bổng

Hàng loạt trường đã công bố mức học bổng mới nhất dành cho học sinh, sinh viên. Trị giá học bổng lên đến 30.000 CAD/năm (tương đương hỗ trợ tài chính lên đến hơn 70%. Học bổng đa dạng, bao gồm học bổng có điều kiện, học bổng tự động, học bổng cho năm đầu tiên hoặc toàn bộ khóa học.

Làm thêm 24 giờ/tuần

Canada cho phép sinh viên quốc tế làm thêm 24 giờ/tuần trong khi học và toàn thời gian vào các kỳ nghỉ. Điều này giúp sinh viên có thể tích lũy kinh nghiệm làm việc trong khi học, cải thiện kỹ năng giao tiếp, ngôn ngữ… trong khi có thể có thêm thu nhập hỗ trợ một phần chi phí học tập.

Tham gia Co-op 

Giáo dục thực hành, hợp tác giữa trường học với các đối tác công nghiệp trao cơ hội thực tập hưởng lương (Co-op) là một trong những thế mạnh của Canada. Tham gia các chương trình Co-op của các trường Canada cho phép thực tập hưởng lương đến 50% thời lượng khóa học, mức lương Co-op có thể nhận được đến hơn 3.000 CAD/tháng.

Xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) đến 3 năm

Chương trình học ở Canada vẫn tích hợp cơ hội xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) đến 3 năm. Kinh nghiệm làm việc, cơ hội hoàn vốn đầu tư và chuyển đổi từ visa sinh viên sang thẻ thường trú nhân (PR)… là những lợi ích tuyệt vời tích hợp trong các chương trình Co-op này.

Rộng đường trở thành thường trú nhân

Những chính sách thay đổi của Canada nhằm tuyển chọn người học – người làm phù hợp mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội bền vững của đất nước. Điều này đồng nghĩa giúp sinh viên sau khi học xong tăng khả năng chuyển đổi sang thường trú nhân và thích nghi với các điều kiện kinh tế thay đổi..

TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hơn 600.000 sinh viên quốc tế đã chọn học ở Canada ở các bậc học, tính đến cuối năm 2021

Chọn du học Canada – Chọn ngay nhà tư vấn INEC!

Trong bối cảnh Canada có những thay đổi trong chính sách với du học sinh và lao động tạm thời, sẽ có những thách thức với các bạn du học sinh tương lai. Trong đó có thể bao gồm thách thức về chứng minh tài chính, cơ hội visa, lựa chọn ngành học, kỹ năng ngôn ngữ… Đặc biệt với những sinh viên có nguyện vọng du học Canada định cư, các bạn sẽ rất cần có chiến lược học tập để tối ưu hóa bài toán đầu tư tài chính, tăng cơ hội chinh phục Canada.

Việc chọn ngành học giờ đây càng trở nên quan trọng khi mã phân loại chương trình giảng dạy (CIP) sẽ được đối chiếu với Mã nghề nghiệp quốc gia (NOC) để xác định sự phù hợp giữa nhu cầu thị trường lao động và các chương trình học.

Việc đầu tư cho chương trình Thạc sĩ với mong muốn dẫn theo vợ/chồng và tìm việc làm ở Canada cũng cần xem xét kỹ cấu trúc khóa học với thời gian học tối thiểu phải từ 16 tháng.

Bạn đang ấp ủ kế hoạch du học Canada? Bạn cảm thấy choáng ngợp khi quốc gia này đang có nhiều thay đổi trong chính sách dành cho du học sinh? Bạn đang lo lắng thủ tục, giấy tờ phức tạp, cơ hội visa?

Bạn cảm thấy khó khăn khi chọn ngành, chọn trường và điểm đến tại Canada? Đâu là lựa chọn phù hợp nhất với hoàn cảnh, ngân sách của bạn và gia đình?

Bạn lo ngại tình trạng gian lận, rơi vào “bẫy” của các công ty tư vấn lừa đảo, kém uy tín, bất chấp hậu quả làm hồ sơ giả như chuyện thư mời nhập học giả nêu trên?

Nếu bạn đang có những băn khoăn này, đừng ngần ngại liên hệ INEC ngay hôm nay. Chúng tôi tự hào có kinh nghiệm tư vấn du học Canada trong gần 18 năm qua với mạng lưới đối tác chính thức, uy tín tại khắp các tỉnh bang của Canada.

INEC có thế mạnh chứng minh tài chính, tư vấn định hướng nghề nghiệp và xây dựng lộ trình học hợp lý, tăng cơ hội visa du học Canada. Đặc biệt, INEC nói KHÔNG với hồ sơ, giấy tờ giả, vì quyền lợi và tương lai lâu dài của học sinh, sinh viên.

INEC nhận hồ sơ trên cả nước với quy trình chuẩn hóa, chuyên nghiệp, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí, công sức cho phụ huynh và học sinh, sinh viên.

TƯ VẤN NGAY CÙNG INEC

Công ty Du học INEC

  • Tổng đài: 1900 636 990
  • Hotline KV miền Bắc và Nam: 093 409 3223 – 093 409 8848
  • Hotline KV miền Trung: 093 409 9070093 409 4449
  • Email: [email protected]
  • Chat ngay với tư vấn viên tại: /hoiduhoccanada

Tin tức

Xem thêm