Chính phủ Canada mới đây có động thái mới sau loạt quy định đã ban hành với sinh viên quốc tế là: Tăng số lượng nhóm ngành và các ngành nằm trong danh sách ngành nghề thiếu hụt dài hạn (CIP) đủ điều kiện xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP).
Từ 966 ngành ban đầu, đến nay, danh sách ngành nghề thiếu hụt dài hạn đã hơn 1.000; và còn tăng thêm khi các tỉnh bang, các trường vẫn đang làm việc với Cơ quan Di trú và Quốc tịch Canada (IRCC) để hoàn thiện danh sách này.
Tiếp cận lộ trình an toàn chinh phục 5 đại học top đầu xứ lá phong cho cơ hội:
• Xin PGWP ở lại làm việc đến 3 năm - miễn yêu cầu ngành học trong danh sách CIP
• Bằng cấp quốc tế, nghề nghiệp toàn cầu, thu nhập cao suốt sự nghiệp
• Trải nghiệm những thành phố sống động bậc nhất Vancouver, Toronto, Calgary, Waterloo…
• Tăng điểm xin định cư (CRS) - thúc đẩy quá trình xin thường trú nhân (PR)
Động thái mới này giúp sinh viên quốc tế sẽ có nhiều lựa chọn ngành học hơn và cơ hội xin ở lại làm việc sau tốt nghiệp cũng rộng mở hơn. Vào giai đoạn quan trọng tuyển sinh cho kỳ học tháng 9/2025, nhiều trường cũng đã công bố các ngành đào tạo của mình nằm trong danh sách CIP.
Bổ sung lĩnh vực Giáo dục
Từ tháng 11/2024, Canada đã thực hiện chính sách thay đổi về việc xin GIấy phép làm việc đối với sinh viên quốc tế. Theo đó, sinh viên tốt nghiệp các chương trình tại các trường Cao đẳng công lập hoặc các chương trình ngoài chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ sẽ vẫn đủ điều kiện để được cấp Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) có thời hạn lên đến 3 năm. Tuy nhiên, họ cần tốt nghiệp một lĩnh vực học tập liên quan đến các ngành nghề đang thiếu hụt dài hạn.
Ngay sau thông báo đó, chính phủ đã công bố danh sách ban đầu gồm 5 nhóm ngành với tổng số lượng là 966 ngành nghề cụ thể. Danh sách này không ngừng được bổ sung dựa trên sự xem xét nhu cầu nguồn nhân lực của các tỉnh bang và trên toàn lãnh thổ Canada. Hiện tại, theo website chính thức của Cơ quan IRCC, danh sách ngành nghề thiếu hụt dài hạn đã tăng lên con số hơn 1.000 ngành nghề. Đáng chú ý, danh sách này vừa được bổ sung khối ngành Giáo dục với các ngành về Giáo dục mầm non và Nhân viên dịch vụ phát triển.

Theo bà Larissa Bezo, Chủ tịch Văn phòng giáo dục quốc tế Canada (CBIE), nhận định thiếu ngành chăm sóc trẻ em là thiếu sót lớn trong danh sách gốc, do đây là lĩnh vực đang thiếu lao động trên khắp cả nước. IRCC cũng đang hợp tác với các tỉnh bang để bổ sung một số ngành học đặc thù khác vô danh sách ngành nghề thiếu hụt lao động.
Xem danh sách nghề nghiệp thiếu hụt lao động dài hạn ở Canada
Hiện tại, đây là danh sách khối ngành trong danh sách ngành nghề thiếu hụt dài hạn đủ điều kiện cho sinh viên tốt nghiệp các trường Cao đẳng (College) xin Giấy phép làm việc PGWP.
- Nông nghiệp và Nông nghiệp – Thực phẩm (Agriculture and agri-food)
- Chăm sóc sức khỏe (Healthcare)
- Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học (Science, Technology, Engineering and Math – STEM)
- Thương mại (Trade)
- Vận tải (Transport)
- Giáo dục (Education)
Lĩnh vực học tập | Mã CIP 2021 | Nghề nghiệp theo mã CIP2021 |
Agriculture and agri-food | 01.0000 | Agriculture, general |
Agriculture and agri-food | 01.0101 | Agricultural business and management, general |
Agriculture and agri-food | 01.0102 | Agribusiness/agricultural business operations |
Agriculture and agri-food | 01.0104 | Farm/farm and ranch management |
Agriculture and agri-food | 01.0105 | Agricultural/farm supplies retailing and wholesaling |
Agriculture and agri-food | 01.0106 | Agricultural business technology/technician |
Agriculture and agri-food | 01.0199 | Agricultural business and management, other |
Agriculture and agri-food | 01.0204 | Agricultural power machinery operation |
Agriculture and agri-food | 01.0301 | Agricultural production operations, general |
Agriculture and agri-food | 01.0302 | Animal/livestock husbandry and production |
Healthcare | 01.8108 | Veterinary pathology and pathobiology (Cert., MS, MSc, PhD) |
Healthcare | 01.8109 | Veterinary physiology (Cert., MS, MSc, PhD) |
Healthcare | 01.8110 | Veterinary preventive medicine, epidemiology and public health (Cert., MS, MSc, PhD) |
Healthcare | 01.8111 | Veterinary toxicology and pharmacology (Cert., MS, MSc, PhD) |
Healthcare | 01.8199 | Veterinary biomedical and clinical sciences, other (Cert., MS, MSc, PhD) |
Healthcare | 05.0210 | Disability studies |
Healthcare | 05.0211 | Deaf studies |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 03.0299 | Environmental/natural resources management and policy, other |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.0301 | City/urban, community and regional planning |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.0401 | Environmental design/architecture, general |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.0402 | Healthcare environment design/architecture |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.0403 | Sustainable design/architecture |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.0501 | Interior architecture |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.1001 | Real estate development |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 04.9999 | Architecture and related services, other |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 09.0702 | Digital communication and media/multimedia |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0101 | Computer and information sciences, general |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0102 | Artificial intelligence |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0103 | Information technology |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0104 | Informatics |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0105 | Human-centred technology design |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0199 | Computer and information sciences and support services, general, other |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0201 | Computer programming/programmer, general |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0202 | Computer programming, specific applications |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0203 | Computer programming, vendor/product certification |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0204 | Computer game programming |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0899 | Computer software and media applications, other |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0901 | Computer systems networking and telecommunications, general |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.0902 | Cloud computing |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.1001 | Network and system administration/administrator |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.1002 | System, networking and LAN/WAN management/manager |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.1003 | Computer and information systems security/auditing/information assurance |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.1004 | Web/multimedia management and webmaster |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.1005 | Information technology project management |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.1099 | Computer/information technology administration and management, other |
Science, technology, engineering and math (STEM) | 11.9999 | Computer and information sciences and support services, other |
Trade | 15.0501 | Heating, ventilation, air conditioning and refrigeration engineering technology/technician |
Trade | 15.0614 | Welding engineering technology/technician |
Trade | 15.1001 | Construction engineering technology/technician |
Trade | 15.1703 | Solar energy technology/technician |
Trade | 15.1704 | Wind energy technology/technician |
Trade | 46.0000 | Construction trades, general |
Trade | 46.0101 | Masonry/mason |
Trade | 46.0201 | Carpentry/carpenter |
Trade | 46.0301 | Electrical and power transmission installation/installer, general |
Transport | 47.0617 | High performance and custom engine technician/mechanic |
Transport | 49.0101 | Aeronautics/aviation/aerospace science and technology, general |
Transport | 49.0102 | Airline/commercial/professional pilot and flight crew |
Transport | 49.0104 | Aviation/airway management and operations |
Transport | 49.0105 | Air traffic controller |
Transport | 49.0108 | Flight instructor |
Transport | 49.0199 | Air transportation, other |
Transport | 49.0202 | Construction/heavy equipment/earthmoving equipment operation |
Transport | 49.0205 | Truck and bus driver/commercial vehicle operator and instructor |
Transport | 49.0208 | Railroad and railway transportation |
Còn nữa… |
Bạn có thể xem danh sách đầy đủ các ngành nghề tại website chính thức của Bộ Di trú và Quốc tịch Canada (IRCC) tại đây hoặc liên hệ INEC để được hỗ trợ kiểm tra ngành nghề chính xác.
Cập nhật điều kiện xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP)
Có hiệu lực từ 01/11/2024, việc xin PGWP (Postgraduate Work Permit) ở Canada phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Đối với sinh viên tốt nghiệp chương trình Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ
- Có chứng chỉ tiếng Anh còn hiệu lực trong 2 năm gần nhất tương ứng CLB 7.
- Mọi ngành học/lĩnh vực nghiên cứu đều đủ điều kiện xin PGWP lên đến 3 năm.
Đối với sinh viên tốt nghiệp chương trình Cao đẳng
- Có chứng chỉ tiếng Anh còn hiệu lực trong 2 năm gần nhất tương ứng CLB 5.
- Ngành trong đơn xin PGWP phải tương ứng với mã phân loại chương trình giảng dạy (CIP) trong danh sách ngành nghề thiếu hụt dài hạn.
Thời hạn của Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) ở Canada
PGWP cho phép sinh viên quốc tế ở lại tìm việc làm với một nhà tuyển dụng tại Canada để tích lũy kinh nghiệm làm việc liên quan đến chương trình đã học. Thời hạn của PGWP tối đa đến 3 năm, phụ thuộc vào độ dài khóa học trước đó của sinh viên:
- Nếu độ dài khóa học dưới 8 tháng: Không đủ điều kiện xin PGWP.
- Nếu độ dài khóa học tối thiểu 8 tháng đến dưới 2 năm: PGWP có thời hạn tương ứng với độ dài khóa học.
- Nếu độ dài khóa học từ 2 năm trở lên: Bạn có thể được cấp PGWP lên đến 3 năm.
- Nếu sinh viên hoàn thành nhiều hơn một chương trình học: Có thể xin PGWP kết hợp độ dài 2 khóa học với điều kiện mỗi khóa học đáp ứng điều kiện của PGWP và có thời gian học tối thiểu 8 tháng.
Sinh viên có thời hạn lên đến 180 ngày sau khi tốt nghiệp để nộp đơn xin PGWP.
Xem thêm: Canada điều chỉnh chính sách với du học sinh và lao động nước ngoài

Bạn đã sẵn sàng du học Canada năm 2025?
Chính sách cho phép du học sinh ở lại làm việc đến 3 năm sau tốt nghiệp chỉ là một trong số rất nhiều lợi thế dẫn đầu khi du học Canada. Hiện tại, các trường đang vào giai đoạn quan trọng nhận đơn cho kỳ nhập học tháng 9 năm 2025.
Cơ hội học bổng
Hàng loạt trường đã công bố mức học bổng mới nhất dành cho học sinh, sinh viên. Trị giá học bổng lên đến 30.000 CAD/năm (tương đương hỗ trợ tài chính lên đến hơn 70%. Học bổng đa dạng, bao gồm học bổng có điều kiện, học bổng tự động, học bổng cho năm đầu tiên hoặc toàn bộ khóa học.
Làm thêm 24 giờ/tuần
Canada cho phép sinh viên quốc tế làm thêm 24 giờ/tuần trong khi học và toàn thời gian vào các kỳ nghỉ. Điều này giúp sinh viên có thể tích lũy kinh nghiệm làm việc trong khi học, cải thiện kỹ năng giao tiếp, ngôn ngữ… trong khi có thể có thêm thu nhập hỗ trợ một phần chi phí học tập.
Tham gia Co-op
Giáo dục thực hành, hợp tác giữa trường học với các đối tác công nghiệp trao cơ hội thực tập hưởng lương (Co-op) là một trong những thế mạnh của Canada. Tham gia các chương trình Co-op của các trường Canada cho phép thực tập hưởng lương đến 50% thời lượng khóa học, mức lương Co-op có thể nhận được đến hơn 3.000 CAD/tháng.
Xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) đến 3 năm
Chương trình học ở Canada vẫn tích hợp cơ hội xin Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) đến 3 năm. Kinh nghiệm làm việc, cơ hội hoàn vốn đầu tư và chuyển đổi từ visa sinh viên sang thẻ thường trú nhân (PR)… là những lợi ích tuyệt vời tích hợp trong các chương trình Co-op này.
Rộng đường trở thành thường trú nhân
Những chính sách thay đổi của Canada nhằm tuyển chọn người học – người làm phù hợp mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội bền vững của đất nước. Điều này đồng nghĩa giúp sinh viên sau khi học xong tăng khả năng chuyển đổi sang thường trú nhân và thích nghi với các điều kiện kinh tế thay đổi..

Chọn du học Canada – Chọn ngay nhà tư vấn INEC!
Trong bối cảnh Canada có những thay đổi trong chính sách với du học sinh và lao động tạm thời, sẽ có những thách thức với các bạn du học sinh tương lai. Trong đó có thể bao gồm thách thức về chứng minh tài chính, cơ hội visa, lựa chọn ngành học, kỹ năng ngôn ngữ… Đặc biệt với những sinh viên có nguyện vọng du học Canada định cư, các bạn sẽ rất cần có chiến lược học tập để tối ưu hóa bài toán đầu tư tài chính, tăng cơ hội chinh phục Canada.
Việc chọn ngành học giờ đây càng trở nên quan trọng khi mã phân loại chương trình giảng dạy (CIP) sẽ được đối chiếu với Mã nghề nghiệp quốc gia (NOC) để xác định sự phù hợp giữa nhu cầu thị trường lao động và các chương trình học.
Việc đầu tư cho chương trình Thạc sĩ với mong muốn dẫn theo vợ/chồng và tìm việc làm ở Canada cũng cần xem xét kỹ cấu trúc khóa học với thời gian học tối thiểu phải từ 16 tháng.
Bạn đang ấp ủ kế hoạch du học Canada? Bạn cảm thấy choáng ngợp khi quốc gia này đang có nhiều thay đổi trong chính sách dành cho du học sinh? Bạn đang lo lắng thủ tục, giấy tờ phức tạp, cơ hội visa?
Bạn cảm thấy khó khăn khi chọn ngành, chọn trường và điểm đến tại Canada? Đâu là lựa chọn phù hợp nhất với hoàn cảnh, ngân sách của bạn và gia đình?
Bạn lo ngại tình trạng gian lận, rơi vào “bẫy” của các công ty tư vấn lừa đảo, kém uy tín, bất chấp hậu quả làm hồ sơ giả như chuyện thư mời nhập học giả nêu trên?
Nếu bạn đang có những băn khoăn này, đừng ngần ngại liên hệ INEC ngay hôm nay. Chúng tôi tự hào có kinh nghiệm tư vấn du học Canada trong gần 18 năm qua với mạng lưới đối tác chính thức, uy tín tại khắp các tỉnh bang của Canada.
INEC có thế mạnh chứng minh tài chính, tư vấn định hướng nghề nghiệp và xây dựng lộ trình học hợp lý, tăng cơ hội visa du học Canada. Đặc biệt, INEC nói KHÔNG với hồ sơ, giấy tờ giả, vì quyền lợi và tương lai lâu dài của học sinh, sinh viên.
INEC nhận hồ sơ trên cả nước với quy trình chuẩn hóa, chuyên nghiệp, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí, công sức cho phụ huynh và học sinh, sinh viên.
Công ty Du học INEC
- Tổng đài: 1900 636 990
- Hotline KV miền Bắc và Nam: 093 409 3223 – 093 409 8848
- Hotline KV miền Trung: 093 409 9070 – 093 409 4449
- Email: inec@inec.vn
- Chat ngay với tư vấn viên tại: /hoiduhoccanada