Thử Apply Học Bổng!

Thông tin cá nhân

Tên *

Số điện thoại *

Email *

Đang sinh sống tại

Thông tin học vấn

Học bổng *

Trình độ học vấn *

GPA

Bảng điểm

Chứng chỉ

Điểm số

Tài nguyên địa chất

Geological Resources

Quốc gia

Du học Canada

Bậc học

Cao đẳng

Địa điểm học

New Westminster

Học phí

400.000.000 VNĐ

Sinh hoạt phí

300.000.000 VNĐ

Kỳ khai giảng

Tháng 1, Tháng 5, Tháng 9

Thời gian học

24 tháng

Nội dung khoá học

Vì sao nên chọn khóa học này?

Bạn sẽ học được các kỹ năng cần thiết để làm việc trong lĩnh vực khai thác và thăm dò khoáng sản với tư cách là kỹ thuật viên địa chất với Bằng cấp về Tài nguyên Địa chất kéo dài hai năm.

Các kỹ thuật viên địa chất làm việc ngoài trời tại một số nơi đẹp nhất – và xa xôi nhất – trên Trái đất, thu thập và xác định các mẫu đá và khoáng sản, thăm dò và nhiều hơn nữa cho ngành khai thác và thăm dò khoáng sản.

Có được kinh nghiệm thực tế trong khi bạn học

Chương trình là sự kết hợp giữa kiến ​​thức học thuật và học tập ứng dụng. Bạn sẽ thực hiện hai thành thực địa (fieldwork), giúp bạn có cơ hội làm công việc của một kỹ thuật viên địa chất, cũng như đi thực địa đến các mỏ và hoạt động thăm dò để xem chúng hoạt động như thế nào. Sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ có kiến ​​thức để tìm việc ngay lập tức.

Để trở thành nhà địa chất hoặc nhà khoa học về địa chất, bạn phải đạt được danh hiệu với Engineers and Geoscientists BC. Hai năm học trong chương trình Tài nguyên địa chất sẽ giúp bạn bắt đầu với các yêu cầu học thuật cho danh hiệu này sau khi chuyển sang và hoàn thành chương trình cấp bằng cử nhân.

Chương trình đào tạo

Select one course from the following options:CMNS 1115 Business Communication 3.00
ENGL UT Select one UT ENGL course 3.00

Select one course from the following two options:
MATH 1110 Precalculus 4.00
MATH 1120 Calculus I 3.00

Select one course from the following two options:
PHYS 1107 Introductory General Physics I 5.00
PHYS 1110 Mechanics 5.00

Select one course from the following two options:
EAES 1120 Introduction to Earth Sciences 3.00
GEOG 1120 Introduction to Earth Sciences 4.00

Required Courses:
CHEM 1110 The Structure of Matter 4.00
EAES 1121 History of the Earth 3.00
EAES 1500 Field Methods 1 4.00
EAES 1900 Resources from the Earth 3.00
EAES 2340 Sedimentology & Stratigraphy 4.00
EAES 2400 Introduction to Mineralogy 4.00
EAES 2410 Introduction to Petrology 4.00
EAES 2500 Field Methods 2 4.00
EAES 2550 Structural Geology 4.00
EAES 2805 Resource Deposits and Maps 4.00
EAES 2855 Geological Information Systems 4.00
EAES 2905 Exploration and Mining 4.00

Total Credits 60.00

Yêu cầu đầu vào

– Tốt nghiệp THPT

– TOEFL iBT 83/IELTS 6.5/Duolingo 110, hoặc đăng ký khóa tiếng Anh của trường nếu chưa đáp ứng được yêu cầu tiếng Anh đầu vào trực tiếp

Lưu ý: Tùy ngành có thể có yêu cầu đặc biệt về điểm số các môn học thuật, điểm kỹ năng tiếng Anh, portfolio… Kết nối ngay với INEC để nhận thông tin chi tiết và tư vấn 1-1 cho từng trường hợp dựa trên năng lực học tập, nguyện vọng nghề nghiệp, khả năng tài chính…

Ước tính chi phí

  • Học phí: 400.000.000 VNĐ
  • Sinh hoạt phí: 300.000.000 VNĐ

Tổng ước tính: 700.000.000 VNĐ/Năm

Khóa học liên quan

Cơ hội việc làm

Các cơ hội nghề nghiệp bao gồm:
– Trợ lý địa chất môi trường (Assistant Environmental Geologist)
– Bảo trì khu cắm trại, Đội đường mòn (Campground Maintenance, Trail Crew)
– Nhà phân tích/Kỹ thuật viên dữ liệu (Data Analyst/Technician)
– Kỹ thuật viên nhập dữ liệu (Data Entry Technician)
– Nhà khoa học cảm biến từ xa mới vào nghề (Entry Level Remote Sensing Scientist)
– Thực tập sinh lập kế hoạch môi trường (Environmental Planning Intern)
– Trợ lý nghiên cứu thực địa, Kỹ thuật viên nhập dữ liệu (Field Research Assistant, Data Entry Technician)
– Lao động phổ thông – Nhà địa chất (General Labour – Geologist)
– Kỹ thuật viên địa chất (Geotechnician)
– Trợ lý nghiên cứu/phòng dữ liệu GIS (GIS Data Lab/Office and Research Assistant)
– Kỹ thuật viên GIS (GIS Technician)
– Kỹ thuật viên CAD mới vào nghề, Kỹ thuật viên công nghệ CAD (Junior CAD Technician, CAD Technologist)
– Kỹ thuật viên địa chất thực địa mới vào nghề (Junior Field Geologist)
– Kỹ thuật viên địa hóa mới vào nghề (mới vào nghề) (Junior Geochemist (Entry Level)
– Nhân viên phòng bản đồ (Map Room Clerk)
– Chuyên gia về tài sản vật liệu (Materials Property Specialist)

Có thể bạn quan tâm

Xem thêm