Thử Apply Học Bổng!

Thông tin cá nhân

Tên *

Số điện thoại *

Email *

Đang sinh sống tại

Thông tin học vấn

Học bổng *

Trình độ học vấn *

GPA

Bảng điểm

Chứng chỉ

Điểm số

Đại học Sydney, Úc

Camperdown NSW 2050, Australia

The University of Sydney (USYD) là một trường đại học nghiên cứu công lập tọa lạc tại Sydney, bang New South Wales, Úc. Thành lập năm 1850, đây là trường đại học lâu đời nhất tại Úc cũng như Châu Đại Dương, thu hút sinh viên từ hơn 120 quốc gia du học Úc. Là một trong sáu trường đại học “sandstone” danh tiếng của Úc, USYD nằm trong số những đại học đầu tiên trên thế giới tuyển sinh hoàn toàn dựa trên thành tích học tập, đồng thời mở cửa cho nữ giới theo cùng tiêu chuẩn như nam giới. Trường bao gồm 8 khoa và trường trực thuộc, cung cấp 450+ khóa học bậc cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ ở đa dạng ngành học.

Năm nhà khoa học đoạt giải Nobel và hai chủ nhân giải Crafoord từng theo học hoặc giảng dạy tại trường. Đại học Sydney đã đào tạo 8 thủ tướng Úc (trong đó có Thủ tướng đương nhiệm Anthony Albanese), 2 toàn quyền Úc, 13 thủ hiến bang New South Wales và 26 thẩm phán của Tòa án Tối cao Úc, trong đó có 5 chánh án. Ngoài ra, trường còn có 110 học giả Rhodes và 19 học giả Gates, 3 nhà du hành vũ trụ, 145 nhà vô địch Olympic…

Xem thêm

Ưu điểm

Khám phá những lý do khiến Đại học Sydney trở thành điểm đến học tập hấp dẫn với du học sinh.

Trường đại học đầu tiên của Úc, được Nữ hoàng Anh thành lập, theo mô hình của hai trường đại học danh tiếng là Cambridge và Oxford

Thành viên Group of Eight - nhóm 8 đại học nghiên cứu hàng đầu nước Úc

Nơi đào tạo các vĩ nhân - 8 Thủ tướng Úc, 5 Chánh án Tòa án Tối cao, 26 Thẩm phán Tòa án Tối cao, 24 học giả Rhodes, 3 nhà du hành vũ trụ, 5 nhà khoa học đoạt giải Nobel...

Xếp hạng số 1 tại Úc và nằm trong Top 25 đại học hàng đầu trên thế giới; dẫn đầu toàn cầu về tạo ra những tác động tích cực trong giáo dục

Tuyển thẳng học sinh các trường THPT chuyên/năng khiếu ở toàn bộ tỉnh thành tại Việt Nam không cần qua chương trình Dự bị đại học

30 ngành học được xếp hạng trong Top 50 toàn cầu, nổi bật là Y, Dược, Khoa học thú y, Luật, Chính trị, Tâm lý học, Giáo dục, Kỹ thuật, Kiến trúc...

Số 1 tại Úc và xếp hạng 4 toàn cầu về tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm, lương khởi điểm trung bình 70.000-96.000 AUD/năm

Cho phép học song ngành (double major) không tốn thêm kinh phí, thời gian, không thêm môn học, lựa chọn kết hợp đa dạng từ 100+ chuyên ngành

Sở hữu chương trình trao đổi sinh viên (exchange) lớn nhất nước Úc, mở rộng trải nghiệm học thuật đến nhóm trường tinh hoa toàn cầu Ivy League, Russell Group, ĐH Thanh Hoa (Trung Quốc), ĐH Quốc gia Singapore (NUS), ĐH Công nghệ Nanyang (NTU)…

Top 10 đại học có khuôn viên đẹp nhất thế giới; ngay trong trường, bạn có thể tìm thấy 4 viện bảo tàng, 5 nhà trưng bày nghệ thuật, 3 rạp hát, hệ thống thư viện học thuật lớn nhất Nam bán cầu...

Học ngay tại Sydney - thành phố biểu tượng của nước Úc, top 10 thành phố đại học tốt nhất dành cho du học sinh, mang đến nhiều cơ hội thực tập và làm việc đa dạng

Yêu cầu đầu vào

Mỗi khóa học có những yêu cầu khác nhau về năng lực học tập và trình độ tiếng Anh mà bạn cần đáp ứng. Đây là yêu cầu chung để bạn tham khảo.

Đại học

    • Tốt nghiệp THPT từ những trường được công nhận (Liên hệ INEC để nhận danh sách trường THPT được công nhận); GPA từ 8.0 trở lên
    • IELTS 6.5 trở lên (không kỹ năng nào dưới 6.0) hoặc tương đương
    • Hoặc hoàn thành khóa Dự bị đại học tại Úc

Sau đại học

    • Tốt nghiệp Đại học, GPA từ 7.0 trở lên
    • IELTS 6.5 trở lên (không kỹ năng nào dưới 6.0) hoặc tương đương

Học bổng & Hỗ trợ tài chính

Đừng bỏ lỡ những cơ hội học bổng hấp dẫn từ trường và hỗ trợ toàn diện đắc lực từ INEC.

Xem thêm
Dự toán chi phí học tập
  • Học phí: 750.000.000 VNĐ
  • Sinh hoạt phí: 330.000.000 VNĐ
  • Tổng ước tính: 1.080.000.000 VNĐ/năm

    Đây là học phí từng khoa và từng bậc học theo từng năm để bạn tham khảo.

    Architecture, design and planning

    • Undergraduate: 50.000 AUD
    • Postgraduate coursework: 45.500 AUD đến 48.900 AUD
    • Postgraduate research: 49.400 AUD

    Arts and social sciences

    • Undergraduate: 46.900 AUD đến 53.600 AUD
    • Postgraduate coursework: 47.700 AUD đến 54.600 AUD
    • Postgraduate research: 46.900 AUD đến 49.400 AUD

    *Ngoại trừ:

    • Bachelor of Arts and Doctor of Medicine: 57.700 AUD
    • Bachelor of Arts (Dual Degree: Sciences Po, France): khoảng 50.000 AUD

    Business

    • Undergraduate: 53.600 AUD
    • Postgraduate coursework: 55.100 AUD đến 58.800 AUD
    • Postgraduate research: 55.600 AUD

    Economics

    • Undergraduate: 53.600 AUD
    • Postgraduate coursework: 58.800 AUD
    • Postgraduate research: 49.400 AUD đến 55.600 AUD

    Education and social work

    • Undergraduate: 53.600 AUD đến 57.700 AUD
    • Postgraduate coursework: 51.600 AUD
    • Postgraduate research: 49.400 AUD

    Engineering and computer science

    • Undergraduate: 57.700 AUD
    • Postgraduate coursework: 55.100 AUD đến 58.800 AUD
    • Postgraduate research: 55.600 AUD

    Law

    • Undergraduate: 53.600 AUD
    • Postgraduate coursework: 51.500 AUD đến 58.800 AUD
    • Postgraduate research: 55.600 AUD

    Medicine and health

    Dentistry

    • Undergraduate: 57.700 AUD
    • Postgraduate coursework: 80.000 AUD
    • Postgraduate research: 55.600 AUD

    Ngoại trừ: Doctor of Dental Medicine, Bachelor of Science and Doctor of Dental Medicine.

    Health sciences

    • Undergraduate: 57.700 AUD đến 62.800 AUD
    • Postgraduate coursework: 58.800 AUD
    • Postgraduate research: 55.600 AUD

    Medicine and public health

    • Undergraduate: N/A
    • Postgraduate coursework: 58.800 AUD
    • Postgraduate research: 55.600 AUD

    Ngoại trừ: Doctor of Medicine, Bachelor of Arts and Doctor of Medicine, Bachelor of Science and Doctor of Medicine.

    Nursing

    • Undergraduate: 46.900 AUD
    • Postgraduate coursework: 48.900 AUD
    • Postgraduate research: 55.600 AUD

    Ngoại trừ: Bachelor of Science and Master of Nursing, Bachelor of Science (Health) and Master of Nursing.

    Pharmacy

    • Undergraduate: 57.700 AUD
    • Postgraduate coursework: 58.800 AUD
    • Postgraduate research: 55.600 AUD

    Music

    • Undergraduate: 46.900 AUD đến 47.900 AUD
    • Postgraduate coursework: 45.200 AUD
    • Postgraduate research: 44.700 AUD đến 49.400 AUD

    Science

    • Undergraduate: 53.600 AUD đến 57.700 AUD
    • Postgraduate coursework: 55.100 AUD đến 58.800 AUD
    • Postgraduate research: 55.600 AUD

    Ngoại trừ: Bachelor of Science and Doctor of Medicine, Bachelor of Science and Doctor of Dental Medicine, Bachelor of Science and Master of Nursing, Bachelor of Science (Health) and Master of Nursing, Bachelor of Veterinary Biology and Doctor of Veterinary Medicine, Doctor of Veterinary Medicine.

    Bên cạnh học phí, sinh viên nên dự trù 20.000 AUD đến 22.000 AUD để thanh toán các khoản phí sinh hoạt hàng năm (tùy theo nhu cầu chi tiêu của mỗi người).

    *Lưu ý: Các thông tin trên đây chỉ mang tính tham khảo, nhà trường có thể điều chỉnh chương trình đào tạo, học phí tùy chính sách tuyển sinh từng thời điểm. Bạn nên liên hệ Du học INEC để luôn được cập nhật thông tin chính xác nhất.

Lộ trình học

Có nhiều con đường khác nhau giúp bạn đạt mục tiêu chinh phục bằng cấp danh giá của Đại học Sydney. Đây là những con đường phổ biến với du học sinh Việt Nam.

Học sinh Lớp 11

    Học sinh hoàn thành lớp 11 tại Việt Nam → Dự bị đại học tại Úc (học tại Taylors College Sydney) → Năm 1 chương trình Cử nhân tại Đại học Sydney

Tốt nghiệp THPT

    Tốt nghiệp THPT → High Achievers Preparation Program (học tại Taylors College Sydney) hoặc vào thẳng năm 1 chương trình Cử nhân tại Đại học Sydney

Năm 1, 2 Đại học

    Hoàn thành năm 1, 2 Đại học tại Việt Nam → Đại học Sydney

Tốt nghiệp Đại học

    Tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam → Thạc sĩ tại Đại học Sydney

Kết nối với cựu sinh viên