Thạc sĩ Phát triển đô thị
Master of Urban Development
Học phí
490.237.488 VNĐ
Sinh hoạt phí
305.522.300 VNĐ
Kỳ khai giảng
Tháng 9
Thời gian học
24 tháng

Nội dung khoá học
Vì sao nên chọn khóa học này?
- Thạc sĩ Quy hoạch (MPl) về Phát triển Đô thị kết hợp việc kiểm tra và phân tích toàn diện các yếu tố kinh tế, xã hội-văn hóa, chính trị, sinh thái và không gian trong việc tái hiện cộng đồng của chúng ta, được cấu trúc xung quanh các chiều hướng đan xen của văn hóa đô thị và thiên nhiên.
- Sinh viên sẽ giải quyết rõ ràng các nguyên tắc về tính toàn diện và tính bền vững trong thiết kế phát triển.
Chương trình đào tạo
Term – Subject
Term 1 – Fall
• PL8100 Physical Planning and Design Fundamentals
• PL8101 Diversity and Inclusive Planning
• PL8102 Institutional and Legal Context of Planning
• PL8108 Advanced Theories of Planning and Design
Term 2 – Winter
• PL8104 Advanced Research Methods and Analysis
• PL8105 Planning for Sustainability
• PL8106 Professional Planning Practice and Ethics
• Elective course
Term 3 – Spring/Summer
• PL8107 Planning Internship
Term 4 – Fall
• PL8103 Finance and Local Governance
• PL8109 Planning Studio • Elective course
Term 5 – Winter
• PL8110 Advanced Planning Studio
• Elective course
• Major Research Paper/Project (MRP)
Chứng nhận chất lượng
Chương trình được chứng nhận bởi The Professional Standards Board for the Planning Profession in Canada.
Yêu cầu đầu vào
– Tốt nghiệp Đại học
– Ielts 7.0/Toefl iBT 93
Lưu ý: Tùy ngành có thể có yêu cầu đặc biệt về điểm số các môn học thuật, điểm kỹ năng tiếng Anh, portfolio… Kết nối ngay với INEC để nhận thông tin chi tiết và tư vấn 1-1 cho từng trường hợp dựa trên năng lực học tập, nguyện vọng nghề nghiệp, khả năng tài chính…
Ước tính chi phí
- Học phí: 490.237.488 VNĐ
- Sinh hoạt phí: 305.522.300 VNĐ
Tổng ước tính: 795.759.788 VNĐ/
Khóa học liên quan
Cơ hội việc làm
- Sinh viên sẽ được trang bị cho sự nghiệp lập kế hoạch trong khu vực tư nhân, công cộng hoặc phi lợi nhuận. Các vai trò tiêu biểu bao gồm:
– Người lập kế hoạch môi trường (Environmental planner): Thúc đẩy bảo vệ môi trường thông qua quy hoạch và thiết kế
– Nhân viên phụ trách quy hoạch (Planning caseworker): Giải quyết các tranh chấp về quy hoạch
– Người lập kế hoạch sử dụng đất của thành phố (Municipal land-use planner): Xem xét các đơn xin phát triển hoặc tái phát triển; tư vấn cho những người đề xuất, nhân viên và nhóm công dân
– Người lập kế hoạch địa điểm (Site planner): Phát triển các khái niệm và ý tưởng thiết kế đô thị dưới dạng ba chiều
– Người lập kế hoạch phát triển (Development planner): Điều phối phê duyệt phân khu, giấy phép phát triển và kiểm tra tòa nhà
– Người lập kế hoạch cộng đồng (Community planner): Làm việc với các nhóm cộng đồng để tăng cường sự tham gia của họ vào quá trình phát triển
– Người phân tích quy hoạch (Planning analyst): Điều phối nhiều loại nghiên cứu, bao gồm phân tích thống kê, tài chính và sử dụng đất cũng như nghiên cứu giao thông
– Người lập kế hoạch phát triển quốc tế (International development planner): Giúp các cơ quan ở các nước đang phát triển lập kế hoạch và chính sách