Giới thiệu sơ lược về trường Đại học Nilai:
– Với cơ sở nằm ở vùng ngoại ô xanh mát của Putra Nilai, Đại học Nilai được đánh giá là trường tư lớn nhất và cũng là trường có khuôn viên đẹp nhất Malaysia.
– Thành lập năm 1997, Đại học Nilai – chỉ cách 45 phút từ phía Nam của trung tâm thành phố Kuala Lampur và khoảng 15 phút từ sân bay quốc tế Kuala Lumpur hiện có số sinh viên đến từ hơn 50 quốc gia khác nhau theo học.
– Trường Đại học Nilai được sự công nhận của một trong số những trường Đại học hàng đầu của Anh – Đại học Oxford Brookes về chuẩn mực giáo dục rất tốt mà sinh viên tiếp thu được tại trường.
– Người sáng lập ngôi trường đã cố tình xây dựng khuôn viên 425.000 m2 ra khỏi sự xô bồ và nhộn nhịp của thành phố lớn. Ông mong muốn có một môi trường thân thiện nhằm giúp học sinh tập trung hơn việc theo đuổi chương trình học.
– Tại Nilai, sinh viên có thể chọn cho mình chuyên ngành học phù hợp với 6 khoa đào tạo khác nhau: Khoa Công nghệ và Khoa học, Du lịch và Khách sạn, Khoa học xã hội và con người, Kinh tế. Đặc biệt, mỗi khoa đào tạo đều được Nilai thiết kế phòng thực tập riêng phù hợp thực tế với trang thiết bị hiện đại mang nét đặc trưng khác nhau của từng khoa.
– Không ngừng phát triển để trở thành trường Đại học danh tiếng được thế giới công nhận, Nilai cung cấp các chương trình đào tạo đa dạng từ Dự bị đại học đến Cử nhân và Thạc sĩ cũng như các chương trình chuyển tiếp đi các nước Anh, Mỹ, Úc, Canada và New Zealand. Đại học Nilai tin rằng học sinh sẽ trở nên tuyệt vời hơn cả về thể chất lẫn đạo đức sau khi rời nhà trường.
Những ưu điểm của trường Nilai:
– Chương trình giảng dạy tại Nilai dựa trên phương pháp giáo dục của Đai học Oxford Brookes – trường Đại học danh tiếng của Anh. Sinh viên Nilai sau khi tốt nghiệp sẽ được nhận cùng lúc 2 bằng tốt nghiệp của Đại học Nilai và Oxford Brookes.
– Trường hợp tác với 50 trường đại học trên thế giới. Do vậy, sinh viên có thể học toàn chương trình tại Đại học Nilai hoặc chuyển tiếp sang các trường Đại học đối tác ở nước ngoài sau 1.5 đến 2 năm học.
– Sinh viên có thể chọn sống trong kí túc xá của trường hoặc thuê phòng trọ bên ngoài gần trường. Xung quanh trường có nhà sách, cửa hàng tiện lợi, máy ATM… sẽ rất thuận lợi cho sinh hoạt hằng ngày của sinh viên.
– Đại học Nilai tự hào luôn mang lại cho sinh viên môi trường học tập với những cơ sở vật chất hiện đại và các dịch vụ tốt nhất:
+ Phân xưởng sửa chữa máy bay
+ Phòng Lab máy tính
+ Phòng Lab ngôn ngữ đa truyền thông
+ Phòng Lab công nghệ Y khoa
+ Phòng Lab và phân xưởng kỹ thuật
+Thư viện hiện đại với diện tích hơn 1.600m2
+ Bếp thực hành và thao diễn
+ Nhà hàng thực hànhca
+ Văn phòng hỗ trợ sinh viên Quốc tế
+ Căn-tin với 1.000 chỗ ngồi và tivi vệ tinh
+ Các dịch vụ xe buýt tuyến đường ngắn
+ Dịch vụ đưa đón sinh viên quốc tế tại sân bay
+ Máy ATM
+ Nhà sách
+ Trung tâm thể dục thể thao trong nhà
+ Công viên giải trí bờ hồ và sân chạy bộ
+ Sân bóng, hồ bơi
+ Sân cầu lông, sân bóng rổ, sân bóng chuyền, sân quần vợt,…
– Đặc biệt: Đại học Nilai có Văn phòng Quốc tế riêng nhằm giúp đỡ và hỗ trợ cho các du học sinh từ ngay lúc sinh viên nộp đơn, đáp xuống sân bay Quốc tế Kuala Lumpur cho đến ngày sinh viên ra trường. Các dịch vụ bao gồm trợ giúp quá trình đăng ký, xin visa, đón tại sân bay, tư vấn quản trị, chương trình hướng nghiệp và các nhu cầu mỗi ngày.
– Đội ngũ giảng viên hơn 90% là giảng viên toàn thời gian với học vị cao và kinh nghiệm thực tế, giáo trình hoàn toàn xây dựng chính xác dựa trên giáo trình Đại học Oxford Brookes danh tiếng.
– Đại học Nilai bảo đảm cho những sinh viên của trường một chương trình học chất lượng cao
– Tất cả các bài giảng tại Nilai đều bằng tiếng Anh sẽ giúp sinh viên nâng cao khả năng ngoại ngữ thông qua khóa học tiếng Anh chuyên sâu.
– Học phí và sinh hoạt phí tại Malaysia rất hợp lý. Sinh viên được phép làm thêm 20 giờ/tuần trong khi học và dễ dàng tìm việc làm ở các công ty lớn trong và ngoài nước sau khi tốt nghiệp.
Chương trình đào tạo:
1/ Tiếng Anh: (3 Cấp độ)
– Thời gian: 1 Cấp độ/ 4 Tháng
– Học phí: 2,910 RM (~ 970 USD/ 1 Cấp độ)
– Khai giảng: Tháng 1,5,7,9
*Yêu cầu đầu vào: Dành cho HSSV chưa có bằng IELTS/TOEFL
3/ Dự bị Đại học:
Ngành học |
Học phí |
Thời gian |
Khai giảng |
Dự bị chuyên ngành Kinh doanh |
10,250 RM ~3,417 USD |
1 Năm |
Tháng 1,5,7,9 |
Dự bị chuyên ngành Khoa học |
* Yêu cầu đầu vào: Hoàn tất lớp 11 (có điều kiện); IELTS 5.5 hoặc học tiếng Anh tại Nilai
4/ Chương trình Cao đẳng:
Ngành học |
Học phí |
Thời gian |
Khai giảng |
Cao đẳng Thực nghiệm y khoa |
42,335 RM ~14,112 USD |
3 Năm |
Tháng 1,7 |
Cao đẳng Y tá (Điều dưỡng) * Lưu ý: Sau khi hoàn tất Cao đẳng Y tá, sinh viên sẽ vào học năm cuối Cử nhân |
42,240 RM ~14,080 USD |
||
Cao đẳng Quản trị kinh doanh |
24,300 RM ~8,100 USD |
2.5 Năm
|
Tháng 1,5,7,9 |
Cao đẳng Nghệ thuật ẩm thực |
35,560 RM ~11,853 USD |
||
Cao đẳng Quản lý khách sạn |
30,205 RM ~10,068 USD |
||
Cao đẳng Quản trị du lịch |
25,750 RM ~8,583 USD |
||
Cao đẳng Công nghệ thông tin Thương mại |
23,490 RM ~7,830 USD |
||
Cao đẳng Khoa học máy tính |
|||
Cao đẳng Kỹ thuật bảo trì máy bay |
43,605 RM ~14,535 USD |
||
Cao đẳng Kỹ thuật điện và điện tử |
23,490 RM ~7,830 USD |
||
Cao đẳng Kỹ thuật cơ khí |
|||
Cao đẳng Kỹ thuật cơ điện tử |
|||
Cao đẳng Công nghệ sinh học |
28,510 RM ~9,503 USD |
||
Cao đẳng Quản trị nông nghiệp |
25,515 RM ~ 8,505 USD |
* Yêu cầu đầu vào: Hoàn tất lớp 11(có điều kiện); IELTS 5.5 hoặc học tiếng Anh tại Nilai
5/ Chương trình Cử nhân:
ĐẠI HỌC NILAI, MALAYSIA |
||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian |
Khai giảng |
|
Cử nhân (Danh dự) Kỹ thuật tự động hóa |
53,350 RM ~17,783 USD |
4 Năm |
Tháng 1,5,7,9 |
|
Cử nhân (Danh dự) Kỹ thuật điện và điện tử |
||||
Cử nhân (Danh dự) Kỹ thuật cơ khí |
||||
Cử nhân (Danh dự) Công nghệ sinh học |
50,650 RM ~16,883 USD |
3 Năm |
||
Cử nhân (Danh dự) Y sinh học |
62,980 RM ~20,993 USD |
4 Năm |
Tháng 1,7 |
|
Cử nhân (Danh dự) Y tá |
68,900 RM ~22,967 USD |
|||
ĐẠI HỌC NILAI, MALAYSIA & ĐẠI HỌC OXFORD BROOKES, ANH QUỐC (Văn bằng đôi) |
||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian |
Khai giảng |
|
Cử nhân (Danh dự) Kế toán & Tài chính |
52,920 RM ~17,640 USD |
3 Năm |
Tháng 1,5,7,9 |
|
Cử nhân (Danh dự) Quản trị kinh doanh (QTKD) |
||||
Cử nhân (Danh dự) QTKD – Tài chính |
||||
Cử nhân (Danh dự) QTKD – Quản trị nguồn nhân lực |
||||
Cử nhân (Danh dự) QTKD – Kinh doanh quốc tế |
||||
Cử nhân (Danh dự) QTKD – Quản lý |
||||
Cử nhân (Danh dự) QTKD – Marketing |
||||
Cử nhân (Danh dự) Quản trị kinh doanh & Nhà hàng – Khách sạn |
56,380 RM ~18,793 USD |
|||
Cử nhân (Danh dự) Khoa học máy tính |
52,380 RM ~17,460 USD |
|||
Cử nhân (Danh dự) Công nghệ thông tin |
||||
CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP MỸ (2+2) |
||||
Ngành học |
Học phí |
Thời gian |
Khai giảng |
|
Kinh doanh |
22,000 RM ~7,333 USD |
2 + 2 |
Tháng 1,5,7,9 |
|
Nghệ thuật tự do |
||||
Khoa học |
||||
Kỹ thuật |
* Yêu cầu đầu vào: – Hoàn tất lớp 11 hoặc 12 (có điều kiện)
– IELTS 5.5- 6.0 (tuỳ chuyên ngành) hoặc học tiếng Anh tại Nilai
6/ Chương trình Thạc sỹ:
Ngành học |
Học phí |
Thời gian |
Khai giảng |
Thạc sỹ QTKD – Tài chính & Ngân hàng |
24,780 RM ~8,260 USD |
1 Năm |
Tháng 1,5,7,9 |
Thạc sỹ QTKD – Quản trị |
|||
Thạc sỹ QTKD – Marketing |
* Yêu cầu đầu vào: – Tốt nghiệp Đại học
– IELTS 6.5 hoặc học tiếng Anh tại Nilai
Lưu ý: – Tỷ giá tạm tính: 1 RM ~ 6,500 VND, 3 RM ~ 1 USD.
– Học phí được chia làm nhiều kỳ đóng.
Tham khảo thêm thông tin tại Du học Malaysia
Vui lòng liên hệ với đại diện tuyển sinh của trường tại Việt Nam để được hỗ trợ thông tin chi tiết:
- Hotline KV miền Nam, miền Bắc: 093 409 4411
- Hotline KV miền Trung: 093 409 9070
- Email: inec@inec.vn
Những ưu đãi hấp dẫn nhất từ INEC :
- Tặng vé máy bay*.
- Miễn phí dịch thuật & dịch vụ.
- Đặt ký túc xá & đón sân bay miễn phí.
- Hỗ trợ sinh viên trong suốt quá trình học tại Malaysia.
- Tư vấn chọn ngành nghề phù hợp với năng lực học tập & tài chính gia đình.
- Miễn phí kiểm tra tiếng Anh dành cho học sinh chưa có chứng chỉ IELTS/TOEFL.
(*): Tùy từng trường